望海潮
海潮聲起
高低礁石
綠苔鋪色深秋
衝水頂天
迎敲破浪
靜閑伴着沙鷗
遠處泛漁舟
白雲飄慢慢
千載悠悠
暴水狂澜
一齊滾滾赴東流
遙看海上船樓
布帆高柱掛
桂棹沉浮
魚躍鳥飛
喧嘩熱鬧
喜談歡笑無憂
吾亦學風流
從容烟月趣
不逐貪求
知己魚乾壺酒
夕裡待銀鈎
Hải
triều thanh khởi
Cao
đê tiêu thạch
Lục
đài phô sắc thâm thu
Xung
thuỷ đính thiên
Nghinh
xao phá lãng
Tĩnh
nhàn bạn trước sa âu
Viễn
xứ phiếm ngư châu
Bạch
vân phiêu mạn mạn
Thiên
tải du du
Bạo
thuỷ cuồng lan
Nhất tề cổn cổn phó đông lưu
Dao
khan hải thượng thuyền lâu
Bố
phàm cao trụ quải
Quế
trạo trầm phù
Ngư
dược điểu phi
Huyên
hoa nhiệt náo
Hỉ
đàm hoan tiếu vô ưu
Ngô
diệc học phong lưu
Thung
dung yên nguyệt thú
Bất
trục tham cầu
Tri
kỉ ngư can hồ tửu
Tịch lí đãi ngân câu
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 10/4/2025
Tiêu thạch 礁石: đá núi lấn ra biển. Cao đê
tiêu thạch 高低礁石:
đá núi cao thấp nhấp nhô trong sóng nước.
Lục đài 綠苔: rêu xanh.
Xung thuỷ đính thiên 衝水頂天: xông ra trong nước, đầu đội trời.
Nghinh xao phá lãng 迎敲破浪: đón sóng nước vỗ tới, phá tan
sóng nước.
Sa âu 沙鷗: tên một loài thuỷ điểu, cánh
dài, chân có màng, hình dáng tương đối lớn, bay và lội đều rất giỏi.
Mạn mạn 慢慢: chậm rãi, khoan thai.
Thiên tải du du 千載悠悠: mượn từ bài “Hoàng Hạc lâu”
黄鶴樓của
Thôi Hiệu 崔顥:
黄鶴一去不復返
白雲千載空悠悠
Hoàng hạc nhất khứ bất phục phản
Bạch vân thiên tải không du du
(Hạc vàng một đi không trở lại,
Mây trắng ngàn năm vẫn lững lờ
bay trên bầu trời)
Cuồng lan 狂澜: sóng lớn, sóng dữ.
Cổn cổn 滾滾: (nước chảy) cuồn cuộn. Cổn
cổn phó đông lưu 滾滾赴東流:
cuồn cuộn tuôn chảy về hướng đông.
Ngư can hồ tửu 魚乾壺酒: khô cá bầu rượu.
Ngân câu 銀鈎: trăng có sắc bạc (ngân 銀), lúc khuyết giống cái móc (câu
鈎), dùng “ngân câu” để chỉ trăng khuyết.