Dịch thuật: Chữ "tề" 齐 / 齊 (Đối chiếu tự điển)

 

CHỮ “TỀ”

 

Bính âm “

  6 nét

  14 nét

1-Chỉnh tề, đều nhau

          Thư bài đắc tề 书摆得齐 (sách bày ra rất đều) / sâm si bất tề 参差不齐 (so le không đều).

2-Đạt đến độ cao như nhau

          Hà thuỷ tề yêu thâm 河水齐腰深 (nước sông sâu đến ngang eo) / thụ tề liễu viện tường 树齐了院墙 (cây đã cao ngang tường của sân).

3-Đồng dạng, nhất trí, đồng thời

Tề danh 齐名 (danh tiếng ngang hàng) /  tâm tề 心齐 (đồng lòng) / tề xướng 齐唱 (đồng ca) / tề bộ tẩu tề bộ tẩu 齐步走 (đi đều bước).

4-Hoàn bị, toàn

          Tề bị 齐备 (đầy đủ) / tề toàn 齐全  / đáo tề 到齐 (đến đày đủ).

Thuyết giải

          Chữ bộ (đầu), kết cấu trên dưới. Chữ là chữ giản hoá từ thảo thư, trong “Lưu Tri Viễn” 刘知远 bản san khác đời Nguyên, “Thủ kinh thi thoại” 取經诗话 bản san khắc đời Tống đã thấy. Trong các bản san khắc đời Nguyên đời Minh, đa phần viết là thêm 2 nét ngang ở dưới, như trong “Tam quốc chí” 三国志, “Thích Ách truyện” 释厄传, hiện nay bỏ 2 nét ngang ở dưới thành .

Chữ có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như / (tề: rau má), / (tễ: thuốc tễ).

          Chữ trước đây tự thân nó là một bộ, tức bộ (tề).

                                                      Huỳnh Chương Hưng

                                                      Quy Nhơn 09/4/2025

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post