LUẬN BÀN VỀ “KINH”
TIẾT 1 - “DỊCH”
NỘI DUNG
Quái (quẻ) 卦
1-Giải
thích: giải
thích là 掛 (quải). Phục Hi 伏羲được “Hà đồ” 河图liền vẽ ra quái, dùng đồ hoạ để
treo vật tượng cho người ta rõ.
2-Tác giả: bát quái (8 quẻ) do Phục Hi 伏羲làm ra, sau lại chồng lên thành 64 quẻ.
Quái từ 卦辞
1-Giải
thích: ý nghĩa giải thích 1 quẻ gọi là “quái từ” 卦辞.
2-Tác giả: do Chu Văn Vương 周文王làm ra.
Hào từ 爻辞
1-Giải
thích: Phàm
quái (quẻ) 卦 đều có 6 hào 爻, ý nghĩa giải thích mỗi hào gọi
là “hào từ” 爻辞.
2-Tác giả: do Chu Công 周公làm ra.
Thập dực 十翼
1-Tác
giả: do Khổng
Tử 孔子làm ra.
2-Chủng
loại
-Thoán từ 彖辞: “thoán” 彖giải thích là ý nghĩa phán
đoán, đoán định 1 quái.
-Tượng từ 象辞: vạn vật đều có hình tượng, tượng
từ thể hiện ý nghĩa 1 hào, phân làm 2 loại thượng và hạ.
-Văn ngôn 文言: hàm ẩn tinh tuý giải thích quái,
phân làm 2 loại thượng và hạ.
-Hệ từ 系辞: thuộc sau quái hào, để trình
bày hết sự tinh tuý của “ngôn” 言, phân
làm 2 loại thượng và hạ.
-Thuyết quái 说卦: các loại ý nghĩa giải thích
quái.
-Tự quái 序卦: thứ tự sắp xếp quái.
-Tạp quái 杂卦: tạp nghĩa của thuyết quái.
Tam dịch
三易
1-“Liên
sơn” 连山: “Dịch kinh”易經 đời Hạ 夏 lấy quẻ
Cấn 艮để lên đầu.
2-“Quy
tàng” 归藏: “Dịch kinh” 易經đời Thương 商, lấy
quẻ Khôn 坤để lên đầu.
3-“Chu dịch” 周易: “Dịch kinh” 易經 đời Chu 周, lấy quẻ Càn 乾để lên đầu.
Tam
nghĩa 三义
1-Nguồn
gốc: trong
“Dịch tán” 易赞của Trịnh Huyền 郑玄có câu “Dịch hữu tam nghĩa” 易有三义.
2-Chủng loại:
-Dịch giản 易简: thuần tuý đơn giản.
-Biến dịch 变易: biến hoa khôn lường.
-Bất dịch 不易: nhất định, không thay đổi.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 28/02/2025
Nguồn
QUỐC HỌC ĐẠI CƯƠNG
国学大纲
Tác giả: Tạ Vĩ
Phong 谢苇丰
Bắc Kinh: Bắc Kinh
Lí Công Đại học xuất bản xã, 2017.