意除惡念删殘去疾廣義乎人
Tâm chủng từ đoan, ái chúng thân dân
thi ân cập vật
Ý trừ ác niệm, san tàn khứ tật quảng nghĩa hồ nhân
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 15/02/2025
Chủng 種: trồng.
Đoan 端: dầu mối.
Từ đoan 慈端: đầu mối hiền từ.
Thi ân cập vật 施恩及物:
Trong “Lễ kí – Khúc lễ thượng” 禮記 - 曲禮上ở
câu:
道德仁義,
非禮不成
Đạo đức nhân nghĩa, phi lễ bất thành.
(Đạo đức nhân nghĩa, không có lễ thì không
thành)
Khổng Dĩnh Đạt 孔穎達đã
sớ rằng:
仁是施恩及物義是裁斷合宜
Nhân thị thi ân cập vật; nghĩa thị tài
đoán hợp nghi.
(Nhân là ban ơn đến cả muôn vật; nghĩa là
cân nhắc thích đáng để quyết định)
Trừ 除: loại bỏ.
Niệm 念: suy
nghĩ. Ác niệm 惡念: suy nghĩ tà ác.
San 删: cắt bỏ,
xoá bỏ.
Khứ 去: gạt bỏ,
loại trừ.
Tàn
tặc 殘賊:
Điển xuất từ “Mạnh Tử - Lương Huệ Vương hạ” 孟子
- 梁惠王下
:
賊仁者謂之賊;
賊義者謂之殘.
殘賊之人.
Tặc nhân giả vị chi ‘tặc’; tặc nghĩa
giả vị chi ‘tàn.
(Kẻ nào làm tổn thương đến điều
nhân, thì gọi kẻ đó là ‘tàn’. Kẻ nào làm tổn hại đến điều nghĩa, thì gọi kẻ đó
là ‘tặc’.)
Quảng
nghĩa hồ nhân 廣義乎人:
làm điều nghĩa rộng khắp mọi người.