扇乎手裡左右起風因風有喜
糧在囊中東西施籽以籽無憂
Phiến hồ thủ lí, tả hữu khởi
phong, nhân phong hữu hỉ
Lương tại nang trung, đông tây thi tử, dĩ tử vô ưu
Huỳnh
Chương Hưng
Quy Nhơn 22/02/2025
Phiến
扇: cái quạt, bính âm là “shàn”,
đồng âm với chữ “thiện” 善 là lương thiện (cũng bính âm là “shàn”).
Thủ
手: cái tay, bính âm là “shǒu”, đồng âm với
chữ “thủ” 守là giữ (cũng
bính âm là “shǒu”).
Phong
風: gió, bính âm âm là “fēng”, đồng âm với
chữ “phong” 豐là dư dả
phong phú (cũng bính âm là “fēng”)
Lương
糧: lương thực, bính âm là “liáng”,
đồng âm với chữ “lương” 良 là lương thiện (cũng bính âm là “liáng”)
Nang
囊: cái túi, bính âm là “náng”,
gần âm với chữ “nan” 難 là khó khăn (bính là “nán”)
Tử 籽: hạt giống, bính âm là “zǐ”, đồng âm với chữ “tử” 子là con (cũng bính âm là “zǐ”).
Tạm dịch
Quạt ở trong tay, quạt
bên trái quạt bên phải, gió từ quạt sinh ra, nhờ gió mà vui
Lương thực trong túi,
rải hạt giống phía đông phía tây, nhờ hạt giống mà không phải lo âu
Giữ điều thiện, giúp
cho mọi người được no đủ, nhân họ no đủ mà vui vẻ
Lương thiện rèn qua
khó khăn, dạy cho con cháu, giúp
con cháu không phải lo âu