Dịch thuật: Lập chuỳ chi địa (Thành ngữ cố sự)

 

LẬP CHUỲ CHI ĐỊA

立锥之地

Tấc đất cắm dùi 

Giải thích: chỉ có khoảnh nhỏ đất đủ cắm cây dùi. Hình dung không có chỗ đứng trong đời.

Xuất xứ: Hán . Ban Cố 班固: Hán thư – Thực hoá chí thượng 汉书 - 食货志上.

          Cuối đời Tần, Hán Sở tương tranh. Một năm nọ, binh mã của Hạng Vũ  项羽vây khốn Lưu Bang 刘邦tại Huỳnh Dương 滎阳, Lưu Bang vô cùng kinh sợ. Mưu sĩ Lịch Dị Ki (Cơ) 郦食其 (1) hiến kế:

          -Vì sao Tần thất bại? Đó là bởi vì Tần sau khi diệt sáu nước, người đời sau của sáu nước không có đất cắm dùi, Tần đã rời đức bỏ nghĩa, mới gặp phải sự phản đối. Ngài nếu lập lại quân vị cho người đời sau của sáu nước, giao cho họ ấn giám, thì quân thần bách tính của sáu nước nhất định sẽ ủng hộ ngài, ngài có thể xưng bá thiên hạ.

          Lưu Bang lập tức hạ lệnh:

          -Lập tức khắc ấn giám, ông mang ấn giám đến sáu nước xử lí việc này giúp ta.

          Trương Lương 张良nghe được việc đó, giận dữ đi gặp Lưu Bang, vừa bước vào cửa đã nói lớn:

          -Bệ hạ, ai đã chỉ cho ngài chủ ý không tốt đó? Nếu làm như thế, tất cả hi vọng của ngài sẽ mất hoàn toàn mất hết.

          Lưu Bang kinh ngạc hỏi:

          -Nghiêm trọng như thế sao?

          Trương Lương lạnh lùng phân tích mối quan hệ được mất cho Lưu Bang nghe:

          -Hiện tại, du sĩ trong thiên hạ lìa bỏ quê nhà của mình, xa rời người thân, bỏ phần mộ tổ tiên, theo ngài đông chinh tây chiến, ngày đêm đều muốn về lại quê nhà, hi vọng lập lại nước cũ. Ngài nếu lập lại nước Hàn, Nguỵ, Triệu, Tề, Sở, Yên, thì du sĩ trong thiên hạ đều muốn về lại nước cũ của mình ra sức giúp quốc quân của họ, ngài còn có thể dựa vào ai để lấy thiên hạ đây! Huống hồ thế lực của Hạng Vũ hiện nay lớn mạnh, sáu nước đều dựa vào ông ấy, nghiệp lớn của ngài không thể giao phó cho dòng nước trôi chảy về đông.

          Lưu Bang liền hạ lệnh. Tiêu huỷ toàn bộ ấn giám.

Chú của người dịch

1-Lịch Dị Ki (Cơ) 酈食其

- 酈食其: về âm đọc của 3 chữ này, trong Khang Hi tự điển 康熙字典 chép như sau:

          CHỮ : bộ (ấp), 19 nét, trang 1266

          1- Quảng vận 廣韻 phiên thiết là LỮ CHI 呂支 ; Tập vận 集韻 phiên thiết là LÂN TRI 鄰知, đều có âm là LI.

Âm LI là địa danh.

          2- Đường vận 唐韻 phiên thiết là LANG KÍCH 郎擊; Tập vận 集韻, Vận hội 韻會, Chính vận 正韻 phiên thiết là LANG ĐỊCH 狼狄, đều có âm là LỊCH.

Âm LỊCH vừa là địa danh, vừa là họ người.

Tiền Hán – Cao Đế kỉ 前漢 - 高帝紀

酈食其vi Lí giám môn

酈食其為里監門

(酈食其 giữ chức Lí giám môn)

Chú rằng: 3 chữ 酈食其 có âm đọc là 歷異基 Lịch Dị Ki (Cơ)

          CHỮ : bộ (thực), 9 nét, trang 1410

          1- Đường vận 唐韻 phiên thiết là THỪA LỰC 乘力, Tập vận 集韻, Vận hội 韻會 phiên thiết là THỰC CHỨC 實職, đều có âm là THỰC

          2- Tập vận 集韻 phiên thiết là TƯỜNG LẠI 祥吏, Chính vận 正韻 phiên thiết là TƯƠNG LẠI 相吏, đều có âm là TỰ.

          3- Quảng vận 廣韻 , Tập vận 集韻, Vận hội 韻會 đều phiên thiết là DƯƠNG LẠI 羊吏, âm DỊ.

          Trong Quảng vận 廣韻  có ghi là “nhân danh”. Đời Hán có Thẩm Dị Ki (Cơ) 審食其 và Lịch Dị Ki (Cơ) 酈食其.

          CHỮ : bộ (bát), 6 nét, trang 54, 55.

          1- Đường vận 唐韻 , Tập vận 集韻, Vận hội 韻會 phiên thiết là CỪ CHI 渠之, Chính vận 正韻 phiên thiết là CỪ NGHI 渠宜, đều có âm là

          2- Đường vận 唐韻 , Tập vận 集韻, Vận hội 韻會  đều phiên thiết là CƯ CHI 居之, âm KI (CƠ) . Nhân danh.

Trong Sử kí – Lịch sinh truyện 史記 - 酈生傳 có ghi:

酈食其, Trần Lưu Cao Dương nhân dã

酈食其, 陳留高陽人也

(酈食其 là người ở Cao Dương Trần Lưu)

Chú rằng: trong Chính Nghĩa 正義 âm đọc của 3 chữ 酈食其  này là 歷異幾 Lịch Dị Ki (Cơ) .

          Như vậy, 3 chữ  酈食其 đọc là LỊCH DỊ KI (CƠ)

                                                                   Huỳnh Chương Hưng

                                                              Quy Nhơn 30/10/2024

Nguyên tác Trung văn

 LẬP CHUỲ CHI ĐỊA

立锥之地

TRUNG QUỐC THÀNH NGỮ CỐ SỰ TỔNG TẬP

中国成语故事总集

(tập 1)

Chủ biên: Đường Kì 唐麒

Trường Xuân – Thời đại văn nghệ xuất bản xã, 2004

Previous Post Next Post