Sáng tác: Kim trản tử lệnh - Lam thiên vạn lí (HCH)

 

金盞子令

藍天萬里

廣長鮮艶色清新

田田極目

熟香黄小麥

金色珍珍 

來侵惡者

殘賊仁義

引起風雲

不共天

深仇掃盡

樂業生民

KIM TRẢN TỬ LỆNH

Lam thiên vạn lí

Quảng trường tiên diễm sắc thanh tân

Điền điền cực mục

Thục hương hoàng tiểu mạch

Kim sắc trân trân

Lai xâm ác giả

Tàn tặc nhân nghĩa

Dẫn khởi phong vân

Bất cộng thiên

Thâm cừu tảo tận

Lạc nghiệp sinh dân

Huỳnh Chương Hưng

Quy Nhơn 24/8/2024

Tàn tặc nhân nghĩa 殘賊仁義: Điển xuất từ “Mạnh Tử - Lương Huệ Vương hạ” 孟子 - 梁惠王下 :

賊仁者謂之賊; 賊義者謂之殘. 殘賊之人.

Tặc nhân giả vị chi ‘tặc’; tặc nghĩa giả vị chi ‘tàn.

(Kẻ nào làm tổn thương đến điều nhân, thì gọi kẻ đó là ‘tàn’. Kẻ nào làm tổn hại đến điều nghĩa, thì gọi kẻ đó là ‘tặc’.)

Bất cộng thiên 不共天: tức “bất cộng đới thiên” 不共戴天, ý nói thề không đội chung trời với kẻ thù.

Tạm dịch

Trời cao muôn dặm

Mênh mông trải một màu xanh thắm

Đồng ruộng nối nhau

Tiểu mạch chín vàng hương ngát đậm

Trân quý tươi màu

Kẻ ác xâm lăng

Tàn nhân hại nghĩa

Gây ra binh lửa

Tất không đội trời chung

Thù sâu thề quét sạch

Đem an lạc cho dân

Previous Post Next Post