CHỮ “LOẠN”
乱 亂
Bính âm “luàn ”
乱 7 nét
亂 13 nét
1-Lộn xộn, không có trật tự
Loạn thế 乱世 / loạn hồng hồng 乱哄哄 (ầm ĩ hỗn loạn) / loạn thất bát tao 乱七八糟 (lộn xộn lung tung) / mang
loạn 忙乱 (bận rối lên) / linh loạn 零乱(lộn xộn không trật tự) / hỗn loạn 混乱 / cuồng
loạn 狂乱
2-Vũ trang quấy rối, chiến sự
Loạn binh 乱兵 / bạn loạn 叛乱 (phiến loạn) / nội loạn 内乱 / bình
loạn 平乱 / bạo loạn 暴乱 / động loạn 动乱.
3-Làm cho hỗn loạn
Hoặc loạn 惑乱(làm cho rối lên) / đảo loạn 搗乱 (gây rối)
/ giảo loạn 搅乱 (quấy rối) / ki khả loạn chân 几可乱真 (cơ hồ giả lẫn lộn với thật)
4-Tâm tình bất an
Tâm phiền ý loạn 心烦意乱 / tâm loạn như ma 心乱如麻 (trong lòng rối bời)
5-Mặc tình, tuỳ ý
Loạn bào 乱跑 / loạn xuất chủ ý 乱出主意 / loạn điểm uyên ương phổ 乱点鸳鸯谱 (không
suy tính vào tình hình thực tế, loạn ghép nam nữ thành đôi).
6-Chỉ nam nữ quan hệ không
chính đáng
Dâm loạn 淫乱
Thuyết giải
Chữ 乱 bộ 乙 (ất) hoặc bộ 舌 (thiệt), kết cấu trái phải. Đem phần bên trái của chữ
亂đổi sang chữ 舌 thành chữ 乱.
Trong
“Trịnh Hi bi” 郑羲碑đời Nguỵ đã thấy. Trong “Can lộc tự thư – Khứ
thanh” 干禄字书 - 去声có chép:
Loạn, loạn, thượng tục hạ chính.
乱, 亂,上俗下正
(Chữ 乱 và chữ 亂, chữ ở trên là tục tự, chữ ở dưới là chính tự)
Trong Đôn Hoàng tả bản và bản san khắc đời Minh, đời Thanh quen dùng chữ 乱.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 24/7/2024
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998