“ĐỒNG SONG” CÓ THẬT LÀ CÙNG CỬA SỔ
Xưng hô
“đồng song” 同窗là chỉ người cùng học một trường với mình.
Chữ “song”
窗có hai tầng ý nghĩa:
-Một
nghĩa là cửa sổ, tức cùng một toà lầu, cùng một lớp học.
-Một
nghĩa khác là “song” 窗trong “thập niên hàn
song” 十年寒窗, chữ “song” 窗 này có dính đến chữ “khổ” 苦,
nói một cách khác, chính là ý nghĩa cùng với nhau vất vả học tập.
“Đồng
song” 同窗tương đồng với từ “đồng học” 同学hiện
nay, phải là cùng một lớp hoặc cùng một cấp mới xưng là “đồng song” 同窗.
Nếu cùng
học một trường, nhưng so cấp học với mình cao hơn hoặc thấp hơn thì không thể
xưng “đồng song” 同窗, chỉ có thể xưng “sư huynh” 师兄,
“sư tả” 师姐 (1), “học trưởng” 学长.
“học tả” 学姐hoặc “sư đệ” 师弟, “sư muội” 师妺, “học đệ” 学弟, “học muội” 学妺.
Hiện tại,
cách xưng hô “đồng song” 同窗này đã được từ “đồng
học” 同学thay thế. Nhưng có khi muốn cường điệu tình hữu nghị lúc
cùng học một trường, cũng dùng đến cách xưng hô này, ví dụ như:
Ngã cân tha thị đồng song hữu hảo
我跟他是同窗友好
(Tôi với anh ấy là đồng song hữu hảo)
Chú của người dịch
1-Chữ 姐:
Trong Hán
Việt tự điển của Thiều Chửu ghi rằng:
姐Tả:
1-Tục gọi chị gái là tả.
2-Tiếng
thông dụng để gọi về con gái, như tiểu tả 小姐;
đại tả 大姐 (cô ả).
Ta quen gọi là Tiểu thư.
(Nhà xuất bản Hồng Đức, 2015, trang 116)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 02/02/2024
Nguồn
TRUNG QUỐC NHÂN ĐÍCH XƯNG HÔ
中国人的称呼
Biên soạn: Lưu Nhất Đạt 刘一达
Tranh vẽ: Mã Hải Phương 马海方
Bắc Kinh: Trung dịch xuất bản xã, 2022