CHỮ “ÂM”
阴 陰
Bính âm “yīn”
阴 6 nét
陰 10 nét
1-Mặt trăng
Âm lịch 阴历 / thái âm 太阴
2-Bầu trời bị mây che
Âm thiên
阴天 / âm vũ liên miên 阴雨连绵
3-Chỗ không thấy ánh sáng mặt trời
Âm diện
阴面 / thụ âm 树阴 / bối âm 背阴
4-Phía bắc của núi, phía nam của sông
Hoa âm 华阴 / giang âm 江阴
5-Mặt lưng, mặt sau
Âm diện
阴面 / bi âm 碑阴
6- Chỗ không lộ ra bên ngoài
Âm câu 阴沟 / dương phụng âm vi 阴奉阳违
7-Hiểm trá, không quang minh chính đại
Âm hiểm
阴险 / âm mưu 阴谋
8- Nói có liên quan đến quỷ thần địa phủ (mê tín)
Âm gian
阴间 / âm tào địa phủ 阴曹地府 / âm ti 阴司
9-Triết học cổ đại cho rằng là một trong hai mặt đối lập
của mọi sự vật trong vũ trụ (đối lập với dương)
Âm dương
阴阳
10-Mang luồng điện
Âm cực 阴极 / âm điện 阴电.
Thuyết giải
Chữ 阴 bộ 阝 (phụ), kết cấu trái
phải. là loại chữ hội ý. Đem một nửa bên phải của chữ đổi thành chữ 月 (nguyệt) thành chữ 阴 (âm).
Trong “Thích ách truyện” 释厄传, “bạch bào kí” 白袍记bản san khác đời Minh, và trong “Kim Bình Mai” 金瓶梅bản san khắc đời Thanh đều thấy.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 05/02/2024
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998