CHỮ “KHÁNH”
庆 慶
Bính âm “qìng”
庆 6 nét
慶 15 nét
1- Chúc mừng
Khánh
chúc 庆祝 / khánh hạ 庆贺 / khánh công 庆功 / hỉ khánh 喜庆 / hoan khánh 欢庆 / phổ thiên đồng
khánh 普天同庆
2- Ngày kỉ niệm chu niên được chúc mừng
Quốc khánh 国庆 / hiệu khánh 校庆 / xưởng khánh 厂庆
Thuyết giải
Chữ 庆 bộ 广 (nghiễm), kết cấu
bao phía trên bên trái. Chữ 庆là chữ khải hoá từ thảo
thư, đem bộ phận bị bao ở dưới đổi sang chữ 大
(đại).
*- Ở dưới
bộ 广 (nghiễm) của chữ 庆
là chữ 大 (đại), không phải chữ 犬
(khuyển).
**- Chữ 慶thời trước thuộc về bộ 心 (tâm), trong Hán ngữ đại từ điển quy về bộ 广 (nghiễm).
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 17/9/2023
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998