CHỮ “PHÁC”
朴 樸
Bính âm “pǔ”
朴 6 nét
樸 16 nét
Giản dị,
không tô điểm trang sức
Phác thực 朴实 / phác trực 朴直 / phác học 朴学 / giản phác 简朴 / thuần phác 淳朴 / chất phác 质朴 / cổ phác 古朴.
Thuyết giải
Chữ 朴 bộ 木, kết cấu trái phải, chữ hình thanh.
Chữ giản
hoá dùng 朴 thay cho樸 là đồng âm thay thế. Thời cổ, về ý nghĩa “phác tố” 朴素 (mộc mạc, giản dị) thì hai chữ 朴 (phác) và 樸 (phác)
dùng thông nhau. Trong Quảng vận – Giác vận
广韵 - 觉韵 có
ghi:
Phác, đồng phác
朴, 同樸
(Chữ 朴 đồng với chữ 樸 )
Trong Thông tục tiểu thuyết 通俗小说, trong Dật sự 逸事bản san khắc đời Thanh đều thấy.
Chữ 朴 là chữ đa âm đa nghĩa, ngoài âm và nghĩa nêu ở trên
ra, còn có:
- Pò
Cây phác (phác thụ 朴树 tức cây hậu phác dùng làm thuốc)
- Pō
Phác đao 朴刀 (một loại vũ khí)
- Piáo họ Phác.
Chữ 朴 dùng ở 3 nét nghĩa này đều dùng chữ 朴 không dùng chữ樸.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 24/6/2023
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998