CHỮ “THÁNH”
圣 聖
Bính âm “shèng”
圣 5 nét
聖 13 nét
1- Cao cả nhất, cao quý nhất.
Thánh
khiết 圣洁 / thánh địa 圣地 / thánh thần 圣神.
2- Người mà học thức, kĩ năng có thành tự rất cao.
Thánh
nhân 圣人 / thánh hiền 圣贤
/ thánh thủ 圣手 / thi thánh 诗圣 / đại thánh 大圣.
3- Xã hội phong kiến tôn sùng đế vương.
Thánh
thượng 圣上 / thánh chỉ 圣旨 / thánh giá 圣驾.
4- Tín đồ tôn xưng những vật, sự việc mà được họ sùng
bái.
Thánh kinh 圣经 / thánh đản 圣诞 / thánh linh 圣灵 / thánh mẫu 圣母 / thánh minh 圣明.
Thuyết giải
Chữ 圣 bộ 土, kết cấu trên dưới,
dùng phù hiệu để thay thế chữ. Dùng chữ 又
để thay cho nửa ở trên, đem chữ 王 ở dưới đổi thành chữ 土,
trở thành chữ 圣. Trong Tạp kịch
杂剧bản san khắc đời Nguyên, Thích
ách kí 释厄记, Bạch bào kí 白袍记bản san khắc đời
Minh, Mục Liên kí 目莲记bản sanh khắc đời
Thanh đều thấy.
Chữ có
thể dùng làm thiên bàng giản hoá như 柽 / 檉 (sanh), 蛏 / 蟶 (sanh).
Chữ 聖 ngày trước quy về bộ 耳.
Huỳnh
Chương Hưng
Quy Nhơn 29/4/2023
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998