DÃ KÊ, SƠN DƯỢC, HOÀNG QUA VỚI TỊ HUÝ
Dã kê 野鸡 (chim trĩ)
Trong Sử kí – Phong thiện thư 史记 - 封禅书có câu:
Dã kê dạ cẩu
野鸡夜雊
(Dã kê ban đêm cất tiếng kêu)
Chú rằng:
Trĩ dã. Lữ Hậu danh Trĩ, cải trĩ vi dã
kê.
雉也. 吕后名雉,
改雉为野鸡
(Là chim trĩ. Lữ Hậu tên Trĩ, vì thế đổi trĩ thành dã kê)
Sơn dược 山药 (củ mài)
Trong Hiện đại Hán ngữ từ điển 现代汉语词典có nói, “Sơn
dược” là thông xưng của thự dự.
Cao Thừa 高承 đời
Tống trong Sự vật kỉ nguyên 事物纪原 quyển 10 có nói:
Sơn dược, tức Bản thảo sở vị thự dự giả dã. Đường tị Đại Tông hiềm danh
(Đại Tông khiếu Lí Dự, 豫 và 蓣 đồng âm, yếu tị huý), cố dân gian hô thự dược)
山药, 即本草所谓薯蓣者也. 唐避代宗嫌名 (代宗叫李豫. 豫, 蓣同音, 要避讳), 故民间呼薯药.
(Sơn dược, tức trong “Bản thảo”
gọi là “thự dự”. Đời Đường vì tị huý tên của Đại Tông (Đại Tông tên Lí Dự, 豫và 蓣 đồng âm, phải tị
huý) nên dân gian gọi là “thự dược”)
Đến đời Tống gặp phải vấn đề tị huý nữa, Tống Anh Tông 宋英宗 tên 曙 (Thự), thế là “thự dược” 薯药 lại đổi là “sơn dược” 山药, lưu truyền cho đến ngày nay.
Hoàng qua 黄瓜 (dưa chuột / dưa leo)
Ngô Kì
Tuấn 吴其濬 đời
Thanh trong Thực vật danh thực đồ khảo 植物名实图考 quyển 4 dẫn lời của Trần Tàng Khí 陈藏器nói rằng:
“Hoàng qua” bổn danh “hồ qua”, nhân vị “Thạch
Lặc huý Hồ cải danh”.
“黄瓜” 本名 “胡瓜”, 因为 “石勒讳胡改名”.
(“Hoàng
qua” vốn tên là “hồ qua”, do vì “Thạch Lặc huý chữ Hồ” nên đổi tên)
Hiện nay tại Nhật Bản vẫn gọi “hoàng qua” 黄瓜 là “hồ qua” 胡瓜 (chỉ trong hình thức viết), không chịu ảnh hưởng Thạch Lặc mà đổi tên.
Chú của người
dịch
1- Thạch Lặc 石勒 (năm 274 – năm 333): Vốn tên là “Bội Lặc” 㔨勒, “Bặc Lặc” 匐勒, tự là Thế Long 世龙, người Vũ Hương 武乡 Thượng Đảng 上党 (nay là phía bắc Du Xã 榆社Sơn Tây 山西), người tộc Yết 羯. Ông là vị hoàng đế khai quốc của nhà Hậu Triệu 后赵 (năm 319 – năm 351) thời Ngũ Hồ thập lục quốc.
Huỳnh
Chương Hưng
Quy Nhơn 14/3/2023
Nguồn
HÁN NGỮ HÁN TỰ VĂN HOÁ THƯỜNG ĐÀM
汉语汉字文化常谈
Tác giả: Tào Tiên Trạc 曹先擢
Thương vụ ấn thư quán Quốc Tế hữu hạn công ti
Trung Quốc – Bắc kinh 2015