CHỮ “XỬ / XỨ”
处 處
Bính âm “chǔ / chù”
处 5 nét
處 11 nét
1- XỬ (chǔ)
- Cư trú
Huyệt
cư dã xử 穴居野处
- Cùng
sinh hoạt, qua lại với người khác
Xử đắc
lai 处得来 / xử đắc hảo 处得好
/ tương xử 相处 / cộng xử 共处 / dung dị xử 容易处
- Tồn,
cư, đặt thân vào
Xử cảnh
处境 / xử tâm tích lự 处心积虑 (tính toán mọi
cách) / thiết thân xử địa 设身处地 (đặt
mình vào hoàn cảnh người khác)
- Biện
lí
Xử lí 处理 / xử sự 处事 / xử trí 处置
- Quyết
đoán, trừng phạt
Xử phân 处分 / xử phạt 处罚 / xử quyết 处决 / trừng xử 惩处
2- XỨ (chù)
- Địa phương
Xứ sở 处所 / đáo xứ 到处 / các xứ 各处
- Phương
diện
Trưởng
xứ 长处 / đoản xứ 短处 / nan xứ 难处 / đại xứ trước nhãn, tiểu xứ trước thủ 大处著眼, 小处著手 (Quan sát từ mục tiêu lớn, bắt tay hành động từ cái nhỏ),
- Cơ
quan hoặc một bộ môn của cơ quan
Xứ trưởng 处长 / trù bị xứ 筹备处
Thuyết giải
Chữ 处 bộ 丿, kết cấu một nửa ở
dưới bao lại. Gốc của chữ 处là chữ 処. Trong Thuyết
văn 说文, bộ 几 (kỉ) nói rằng:
“Chữ処, ….. theo bộ
虍 (hô) là thanh phù.”
Trong Ngọc thiên 玉篇, bộ (kỉ) có nói:
“Chữ 処, đồng với chữ
(hư).”
Trong
các sách như Tục tự phổ 俗字谱quen dùng chữ処, nay giản hoá, đem chữ 几
(kỉ) đổi thành chữ (bốc) 卜. Trong Dật sự 逸事bản san khắc đời Thanh đã thấy.
Chữ dị thể của 處 có 䖏, cả hai chữ này đều quy về bộ 虍 (hô).
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 28/3/2023
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998