MÌ “biangbiang”
Nói đến
lai lịch của chữ ở trên, có một câu chuyện thú vị.
Tương truyền
có một vị Tú tài rất có tài năng nhưng chưa gặp được thời. Ngày nọ anh ta đến
Hàm Dương 咸阳, bụng đói cồn cào, liền đến một hàng mì ăn, ăn xong
nhưng không có tiền trả.
Vị Tú
tài hỏi ông chủ:
- Mì của ông là mì gì?
Ông chủ đáp:
- Mì “biangbiang”
- “Biangbiang” viết như thế nào?
Ông chủ không trả lời được. Vị
Tú tài bèn giao ước với ông chủ, nếu anh ta có thể viết ra chữ “biangbiang” thì
không lấy tiền mì của anh ta. Ông chủ đồng ý.
Thế là vị Tú tài vừa hát vừa
viết:
- Nhất điểm phi thướng thiên 一点飞上天 (một chấm bay
lên trời, tức nét 丶ở trên cùng).
- Hoàng hà lưỡng biên loan 黄河两边弯 (Hoàng hà hai
bên cong xuống, tức bộ 冖 (mịch).)
- Bát tự đại trương khẩu 八字大张口 (chữ 八 (bát) há to miệng)
- Ngôn tự vãng lí tẩu 言字往里走 (chữ 言 (ngôn) đi vào bên
trong)
- Tả nhất nữu, hữu nhất nữu 左一扭, 右一扭 (Vặn
bên trái một cái, vặn bên phải một cái) tức bộ 幺
(yêu) , có chữ viết với bộ糸 (mịch).)
- Tây nhất trường, đông nhất trường 西一长,
东一长 (bên
tây chữ 長 (trường), bên đông chữ 長
(trường).)
- Trung gian gia cá mã đại vương 中间加个马大王 (ở giữa thêm chữ
馬 (mã)
mã đại vương)
- Tâm tự để, nguyệt tự bàng 心字底, 月字旁 (chữ 心 (tâm) ở dưới đáy, chữ
月 (nguyệt) ở bên cạnh).
- Lưu cá câu đáp quải ma đường 留个勾搭挂麻糖 (lưu lại cái
móc tức bộ 刂 (đao), móc kẹo mè).
- Thôi trước xa xa tiến Hàm Dương 推著车车进咸阳 (đẩy xe, tức bộ
辶 xước, xe tiến vào Hàm
Dương).
Hát xong, thì chữ cũng đã viết xong. Về sau, lời mà vị Tú tài hát trở thành khẩu quyết của chữ đó, nó được lưu truyền lại.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 05/12/2022
Nguồn
HÁN TỰ TIỂU THỜI HẬU
TỔ TIÊN ĐÍCH SINH HOẠT
汉字小时候
祖先的生活
Biên soạn: Dương Quân 杨军
Tây An: Thiểm Tây Nhân dân Giáo dục xuất bản xã, 2018