黎庶奔波身雖勞然心安逸
只嫌甕牖繩樞清鍋冷灶
宰臣閑適語既巧而智奸頑
卻得雕樑畫棟肥馬輕裘
Lê thứ
bôn ba, thân tuy lao nhiên tâm an dật
chỉ
hiềm ung dũ thằng xu, thanh oa lãnh táo
Tể thần
nhàn thích, ngữ kí xảo nhi trí gian ngoan
khước đắc điêu lương hoạ đống, phì mã khinh cừu
Huỳnh
Chương Hưng
Quy Nhơn 21/12/2022
- Ung dũ thằng xu 甕牖繩樞: Dũ 牖 là cửa sổ, xu 樞 là trục chuyển của cửa.
Ung dũ 甕牖: lấy chum bể làm cửa sổ
Thằng xu 繩樞: lấy dây thừng bện làm trục cửa.
Hình
dung nhà của người cực nghèo.
Xuất
xứ: Hán . Giả Nghị - Quá Tần luận 漢. 賈誼 - 過秦論
Nhiên nhi Trần Thiệp,
ung dũ thằng xu chi tử, manh lệ chi nhân.
然而陈涉, 瓮牖绳枢之子, 氓隶之人
(Nhưng Trần Thiệp chẳng qua là
con nhà nghèo khó, xuất thân thấp kém.)
- Thanh oa lãnh táo 清鍋冷灶:
Thanh oa 清鍋: trong nồi sạch không, không có gì.
Lãnh táo 冷灶: bếp nguội lạnh, không có gì để nấu.
Hình
dung tình cảnh nghèo khó.
- Điêu lương hoạ đống 雕樑畫棟:
Điêu lương 雕樑: rường nhà có chạm khắc.
Hoạ đống 畫棟: cột trụ có vẽ trang trí.
Hình
dung phòng ốc hoa lệ.
- Phì mã khinh cừu 肥馬輕裘:
Phì mã 肥馬: ngựa béo.
Khinh cừu 輕裘: áo cừu nhẹ.
Nói tắt
của câu “thừa phì mã, ý khinh cừu” 乘肥馬, 衣輕裘
Hình
dung cuộc sống giàu sang.
Xuất
xứ: Luận ngữ - Ung dã 論語 - 雍也:
Xích chi thích Tề
dã, thừa phì mã, ý khinh cừu
赤之適齊也,
乘肥馬,
衣輕裘
(Công Tây Xích đi đến nước Tề,
cưỡi ngựa béo, mặc áo cừu nhẹ)