GIAI ĐẠI HOAN HỈ
“Hỉ
hoan” 喜欢 có thể nói thành
“hoan hỉ” 欢喜,
nhưng thành ngữ “giai đại hoan hỉ” 皆大欢喜 (mọi người đều vui mừng), “hoan hỉ nhược cuồng” 欢喜若狂 (vui mừng cực điểm) nhìn chung không
thể nói thành “giai đại hỉ hoan” 皆大喜欢, “hỉ hoan nhược cuồng” 喜欢若狂. Vấn đề này nói ra rất có ý nghĩa.
Trong
Hán ngữ có loại từ đồng nghĩa: ngữ tố tương đồng, có thể đảo thứ tự, như:
Tuyền
nguyên 泉源 / nguyên tuyền 源泉
Đại
thế 代替 /
thế đại 替大
Noãn
hoà 暖和 /
hoà noãn 和暖
Hỗ
tương 互相 /
tương hỗ 相互
Có thể gọi là “đồng tố dị tự từ” 同素异字词. “Hỉ hoan” và “hoan hỉ” thuộc loại từ
đồng nghĩa này.
Hai
từ tương quan khi sử dụng, có sự khác nhau về lạ và quen: trong đó một từ tương
đối thường dùng, có thể gọi là “thường thức” 常式, từ kia không thường dùng, có thể gọi
là “biến thức” 变式 (cũng có một số
ít cả hai đều thuộc loại thường thức, như: thức dạng 式样 / dạng thức 样式; tật đố 嫉妒 / đố tật 妒嫉; tuyền nguyên 泉源 / nguyên tuyền 源泉 …
Những
ví dụ dưới đây, loại trước thuộc thường thức, loại sau thuộc biến thức:
Sĩ binh 士兵 / binh sĩ 兵士 linh hồn 灵魂 / hồn linh 魂灵
Vận khí 运气 / khí vận 气运 đạo phỉ 盗匪 / phỉ đạo 匪盗
Lương thực 粮食 / thực lương 食粮
cảm tình 感情 /
tình cảm 情感
Thân sĩ 绅士 / sĩ thân 士绅 phún đế 喷嚏 / đế phún 嚏喷
Tích bối 脊背 / bối tích 背脊 li ba 篱笆 / ba li 笆篱
Báo thù 报酬 / thù báo 酬报 không gian 空间 / gian không 间空
(trên đây là những danh từ)
Hiệp trách 狭窄 / trách hiệp 窄狭
tịch tĩnh 寂静 /
tĩnh tịch 静寂
Quang vinh 光荣 / vinh quang 荣光
kiện khang 健康 /
khang kiện 康健
Phác tố 朴素 / tố phác 素朴 yếu khẩn 要紧 / khẩn yếu 紧要
Kiệm tỉnh 俭省 / tỉnh kiệm 省俭 trực sảng 直爽 / sảng trực 爽直
Trực suất 直率 / suất trực 率直 mẫn nhuệ 敏锐 / nhuệ mẫn 锐敏
Mô hồ 模糊 / hồ mô 糊模 chỉnh tề 整齐 / tề chỉnh 齐整
(trên đây là những hình dung từ)
Lăng giá 凌驾 / giá lăng 驾凌 thiết cát 切割 / cát thiết 割切
Trở lan 阻拦 / lan trở 拦阻 thác phó 托付 / phó thác 付托
Li biệt 离别 / biệt li 别离 tiễn tài 剪裁 / tài tiễn 裁剪
Tẩy xoát 洗刷 / xoát tẩy 刷洗 biện luận 辩论 / luận biện论辩
Phóng mục 放牧 / mục phóng 牧放
tụ tập 聚集 / tập
tụ 集聚
Ngoạn thưởng 玩赏 / thưởng ngoạn
Giám thưởng 鉴赏 / thưởng giám 赏鉴
(trên đây là những động từ)
Cương tài 刚才 / tài cương 才刚 phản đảo 反倒 / đảo phản 倒反
Tổng cộng 总共 / cộng tổng 共总 tỉ giảo 比较 / giảo tỉ 较比
Bảo chuẩn 保准 / chuẩn bảo 准保
(trên đây là những phó từ)
Thường thức 常式 và biến thức 变式 về từ nghĩa không hoàn toàn tương đồng.
Đầu tiên là bất đồng về văn ngôn và bạch thoại. Thường thức nhìn chung là từ bạch
thoại, biến thức mang ý vị văn ngôn. Nhân đó được xem là thành phần cấu tạo từ
khi tái tạo từ mới, nhìn chung là dùng thường thức, như:
- Kế toán 计算: kế toán cơ计算机, kế toán khí计算器, kế toán xích计算尺, kế toán số học计算数学.
- Tỉ giảo 比较: tỉ giảo cấp比较级, tỉ giảo hệ số比较系数, tỉ giảo văn học比较文学, tỉ giảo ngữ ngôn học比较语言学.
- Thiết cát 切割: thiết cát pháp切割法, thiết cát cơ sàng切割机床.
- Mô hồ 模糊: mô hồ học模糊学, mô hồ khái niệm模糊概念.
Chúng ta
không thể nói toán kế cơ 算计机, giảo tỉ cấp 较比级, cát thiết pháp 割切法, hồ mô học 糊模学. Nhưng loại 4 chữ mang ý vị văn ngôn, thì cần dùng biến thức,
như: “sự quan khẩn yếu” 事关紧要, “phó thác đắc nhân” 付托得人. “giai đại hoan hỉ” 皆大欢喜 , “hoan hỉ nhược cuồng” 欢喜若狂 thuộc loại 4 chữ mang ý vị văn ngôn,
cho nên phải dùng biến thức mà không thể dùng thường thức, nếu như nói thành
“giai đại hỉ hoan” 皆大喜欢sẽ
khiến người ta cảm thấy không hài hoà, không tự nhiên. ….
(còn tiếp)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 11/9/2022
Nguồn
HÁN NGỮ HÁN TỰ VĂN HOÁ THƯỜNG ĐÀM
汉语汉字文化常谈
Tác giả: Tào Tiên Trạc 曹先擢
Thương vụ ấn thư quán Quốc Tế hữu hạn công ti
Trung Quốc – Bắc kinh 2015