CHỮ “SOÁI / SUÝ”
帅 帥
Bính âm “shuài”
帅 5 nét
帥 9 nét
1- Vị quan chỉ huy tối cao trong quân đội.
Nguyên
soái 元帅 / tướng soái 将帅
/ chủ soái 主帅 / quải soái 挂帅 / thống soái 统帅.
2- Anh tuấn, phong độ cử chỉ tự nhiên, lịch sự.
Soái khí 帅气 / tiểu hoả tử trưởng đắc chân soái 小伙子长得真帅 / tả tự đắc soái 写字得帅
Thuyết giải
Chữ 帅 bộ 巾, kết cấu trái phải, nét thứ hai là nét phẩy. Chữ 帅 là chữ khải hoá từ thảo thư, thiên bàng bên trái tương đồng loại hình với chữ 师 / 師 (sư) giản hoá). Trong Tạp kịch 杂剧, Tam quốc chí 三国志bản san khắc đời Nguyên, trong Mục Liên kí 目莲记bản san khắc đời Thanh đã thấy.
*- Ở nét nghĩa thứ 2 cũng dùng chữ 率 (suất). Với nét nghĩa là đưa, dẫn thì dùng chữ 率 không dùng chữ 帅, như: suất lãnh 率领 / suất tiên 率先.
Phụ lục của
người dịch
Trong Hán Việt tự điển của Thiều Chửu, ghi rằng:
帅 suất:
1- Thống xuất, như suất sư 帅師, thống xuất cả cánh quân đi.
2- Làm gương, lấy mình làm phép cho người ta noi gọi
là suất, như Nghiêu Thuấn suất thiên hạ dĩ nhân 堯舜帥天下以仁vua Nghiêu vua Thuấn làm gương cho thiên hạ noi theo
làm nhân.
Một âm
là suý:
Tướng,
người coi cả một cánh quân gọi là suý,
nguyên suý 元帥 - tướng đầu. Tục
gọi tổng đốc là đại suý 大帥 – nghĩa là kiêm
coi cả việc quân.
(Nhà xuất bản Hồng Đức, 2015)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 06/8/2022
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998