上邪 (1)
上邪! 我欲与君相知 (2). 长命无绝衰 (3). 山无陵 (4). 江水为竭 (5). 冬雷震震 (6). 夏雨雪 (7). 天地合 (8). 乃敢与君绝! (9)
THƯỢNG
DA (1)
Thượng da! Ngã dục dữ quân tương tri (2). Trường mệnh vô tuyệt suy (3). Sơn vô lăng (4). Giang thuỷ vi kiệt (5). Đông lôi chấn chấn (6). Hạ vũ tuyết (7). Thiên địa hợp (8). Nãi cảm dữ quân tuyệt! (9)
Chú thích
1- Thượng da 上邪: Trời ơi! Thượng
上, chỉ trời. Da 邪,
trợ từ ngữ khí, biểu thị cảm thán.
2- Tương tri 相知: Kết làm tri kỉ,
tức tương thân tương ái.
3- Mệnh 命: Thời cổ thông với
chữ 令 (linh)
khiến.
Suy 衰: Suy giảm, đoạn tuyệt.
4- Lăng 陵: Đỉnh núi
5- Kiệt 碣: Khô cạn
6- Chấn chấn 震震: Hình dung tiếng
sấm.
7- Vũ tuyết 雨雪: Tuyết rơi. Vũ 雨: danh từ được dùng linh hoạt như động từ.
8- Thiên địa hợp
天地合: Trời và đất hợp làm một.
9- Nãi cảm 乃敢: Mới dám. Cảm 敢: Cách nói uyển chuyển.
TRỜI CAO KIA ƠI
Trời cao
kia ơi! Thiếp chỉ muốn cùng chàng tương thân tương ái, lòng yêu thương mãi mãi
không bao giờ suy giảm. Trừ phi núi mòn. Trừ phi sông cạn. Trừ phi mùa đông rét
buốt tiếng sấm rền vang. Trừ phi mùa hè oi bức lại có tuyết rơi. Trừ phi trời
và đất nối liền. Thì lúc đó thiếp mới dám cùng chàng đoạn tuyệt!
Huỳnh
Chương Hưng
Quy Nhơn 17/6/2022
Nguồn