薰吴山 㕄阳山 众兽山
又西四百里, 曰薰吴之山, 无草木, 多金, 玉.
又西四百里, 曰㕄阳 (1) 之山. 其木多㮨, 楠, 豫章, 其兽多犀, 兕, 虎, 豹, 㸲牛.
又西二百五十里, 曰众兽之山, 其上多㻬琈之玉, 其下多檀, 楮, 多黄金, 其兽多犀, 兕.
(山海经 - 西山经)
HUÂN
NGÔ SƠN TRÍ DƯƠNG SƠN CHÚNG THÚ SƠN
Hựu
tây tứ bách lí, viết Huân Ngô chi sơn, vô thảo mộc, đa kim, ngọc.
Hựu
tây tứ bách lí, viết Trí Dương (1) chi sơn, kỳ mộc đa tức, nam, dự chương, kỳ
thú đa tê, huỷ, hổ, báo, tác ngưu.
Hựu
tây nhị bách ngũ thập lí, viết Chúng Thú chi sơn, kỳ thượng đa sư phù chi ngọc,
kì hạ đa đàn, chử, đa hoàng kim, kì thú đa tê, huỷ.
(Sơn hải kinh – Tây sơn kinh)
Chú của nguyên tác
1- Trí Dương 㕄(zhǐ)阳: Tên núi cổ.
HUÂN NGÔ
SƠN TRÍ DƯƠNG SƠN CHÚNG THÚ SƠN
Lại hướng về phía tây
400 dặm, có Huân Ngô sơn, trong núi không có thảo mộc, nhưng lại có nhiều kim
thuộc và ngọc.
Lại hướng
về phía tây 400 dặm, có Trí Dương sơn, trong núi có nhiều cây tức, cây nam, cây
dự chương, thú có nhiều tê ngưu, huỷ, hổ, báo và tác ngưu.
Lại hướng về phía tây 250 dặm, có Chúng Thú sơn, trên núi có nhiều ngọc sư phù, dưới núi có nhiều cây đàn, cây chử, lại có nhiều kim thuộc, thú có nhiều tê ngưu và huỷ.
Huỳnh
Chương Hưng
Quy Nhơn 16/3/2022
Nguyên tác
HUÂN NGÔ SƠN TRÍ
DƯƠNG SƠN CHÚNG THÚ SƠN
薰吴山 㕄阳山 众兽山
Trong quyển
SƠN HẢI KINH
山海经
Tác giả: Lưu Hướng 刘向, Lưu Hâm 刘歆 (Tây Hán)