CHỮ “HÀM”
咸 鹹
Bính âm “xián”
咸 9
nét
鹹 20 nét
Có vị mặn giống như muối:
Hàm nhục 咸肉 / hàm ngư 咸鱼 / hàm áp đản 咸鸭蛋 / thái tố đắc thái hàm liễu 菜做得咸了.
Thuyết giải
Chữ 咸 bộ 戈 hoặc bộ 口,
kết cấu độc thể, loại chữ hội ý. Chữ 咸 đồng âm với chữ鹹, dùng làm chữ giản hoá cho chữ鹹
, đó là đồng âm thay thế, cũng có thể xem là chữ 鹹
tỉnh lược hình bàng 鹵.
1- Chữ 咸với nghĩa là khắp, là đều ... xưa nay đều dùng 咸:
Hàm dữ
duy tân 咸与维新
Thiếu
trưởng hàm tập 少长咸集
2- Chữ 咸 ngày trước quy về bộ 戈; chữ 鹹 quy về bộ 鹵.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 10/8/2021
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998