CHỮ “ĐỐI”
对 對
Bính âm “duì”
对 5
nét
對 14 nét
1- Đáp lời
Đối đáp
như lưu 对答如流 / ứng đối 应对 / vô ngôn dĩ đối 无言以对
2- Hướng tới
Đối
kính hoá trang 对镜化妆 / nhất
trí đối ngoại 一致对外
3- Đối lập nhau, trái ngược nhau
Đối lập
对立 / đối kháng 对抗 / đối điệu 对调
4- Đối diện, đối địch
Đối ngạn
对岸 / đối thủ 对手 / đối đầu 对头
5- Làm cho hai vật tiếp xúc hoặc cùng phối hợp
Đối cá
hoả nhi 对个伙儿 / bả môn đối thượng 把门对上 / đối đối tử 对对子.
6- Đem hai đặt một chỗ để so sánh, xem thử có phù hợp
không.
Đối bút
tích 对笔迹 / đối hiệu nhân toạ 对号人座 / hiệu đối 校对
7- Tương hợp, thích hợp
Đối tì
khí 对脾气 / đối kính nhi 对劲儿
/ văn bất đối đề 文不对题
8- Chính xác, không sai
Thuyết
đắc đối 说得对 / bất đối tựu cải 不对就改
9- Giới từ, đối với, cùng với
Đối giá
sự bất mãn ý 对这事不满意 / hữu thoại đối nễ thuyết 有话对你说
10- Lượng từ, dùng cho người hoặc vật thành đôi thành
cặp
Nhất đối phu thê 一对夫妻 / nhất đối nhĩ hoàn 一对耳环
Thuyết giải
Chữ 对, bộ 又 (hựu) hoặc bộ 寸 (thốn), kết cấu
trái phải. Dùng 又 (hựu)
thay thế nửa bên trái của chữ對, là chữ thay thế
phù hiệu. Trong Thích ách truyện 释厄传, Bạch bào kí 白袍记 bản
san khắc đời Minh, trong Mục Liên kí 目莲记, Dật sự 逸事 bản san khắc đời Thanh đã thấy. 对 có
thể dùng làm thiên bàng giản hoá như 怼 / 懟 (đỗi).
Chữ 對 ngày trước quy về bộ 寸 (thốn).
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 14/3/2021
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998