Dịch thuật: Chữ "vô" (Đối chiếu tự điển)

 

CHỮ “VÔ”

 

Bính âm “ 

 4 nét

12 nét

1- Không có, đối lập với “hữu” :

          Vô địch 无敌 / vô giá chi bảo 无价之宝 / tùng vô đáo hữu 从无到有.

2- Chẳng (như “bất”) :

          Vô luận 无论 / vô tu 无须

3- Bất luận:

          Sự vô cự tế, đô yếu qua vấn. 事无巨细, 都要过问

Thuyết giải

          Chữ bộ (nhất) hoặc bộ (nhị), kết cấu độc thể, kì tự 奇字 (chữ lạ). Chữ và chữ thời cổ thông dụng, trong văn thư chính thức chỉ dùng, trong tác phẩm văn học thế tục và trong tập ngữ lục thiền tông thường dùng . Trong Đôn Hoàng tả bản 敦煌写本, Tổ đường tập 祖堂集 bản san khắc đời Tống, Lưu Tri Viễn 刘知远  bản san khắc đời Nguyên thấy nhiều chữ .  Lấy chữ  làm chữ giản hoá cho chữ có nền tảng lịch sử của nó. Chữ có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như /   (phủ), / (vu).

          Với chữ , phần trên là chữ (nhị), không thể nhầm với chữ .

Chữ  ngày trước quy về bộ (hoả).

                                                      Huỳnh Chương Hưng

                                                      Quy Nhơn 13/11/2020

Nguồn

GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN

简化字繁体字对照字典

Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧

Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998

Previous Post Next Post