CHỮ “TẢ”
写 寫
Bính âm “xiě”
写 5 nét
寫 15 nét
1-
Dùng bút viết:
Tả tự 写字
/ tả văn chương 写文章 / tả tín 写信 / sao tả 抄写 / biên tả 编写 / cải tả 改写.
2-
Miêu tả, hội hoạ:
Tả sinh 写生 / tả cảnh 写景 / tả thực / tả ý 写意 / tả chân 写真 .
Thuyết giải
Chữ 写 bộ 冖 (mịch)
, kết cấu trên dưới. Chữ 写 là chữ khải hoá từ thảo thư, đem bộ 宀 (miên) đổi sang bộ 冖 (mịch), đổi chữ
舄 (tích)
sang chữ 与 (dữ)
thành chữ 写. Trong Mục Liên
kí 目莲记 bản san khắc đời Thanh, phần dưới viết đơn giản tương
cận với chữ 与 (dữ)
hiện nay. Chữ写 có
thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như chữ 泻 / 瀉 (tả).
Chữ 寫 ngày trước quy về bộ宀 (miên).
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 09/10/2020
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998