CHỮ 家 TRONG “KHANG
HI TỰ ĐIỂN”
(tiếp theo)
2- Âm CÔ,
bính âm “gū”
“Tập vận” CỔ HỒ thiết, âm CÔ.
“集韻” 古胡切,音姑
(“Tập vận” phiên thiết là CỔ
HỒ, âm là CÔ).
Trong Thi – Bân phong
詩 - 豳風có câu:
Dư vị hữu thất cô (1)
予未有室家
(Ta chưa có được tổ an toàn)
Đọc “cô” là để hiệp vận với chữ “đồ” 荼 ở trên.
Và
trong Tiểu nhã 小雅có câu:
Phục ngã bang cô (2)
復我邦家
(Ta đành về lại quê nhà)
Đọc “cô” là để hiệp vận với chữ “xư” 樗ở trên.
Cùng nghĩa với chữ “Cô” 姑.
Đại cô 大家, từ
tôn xưng đối với phụ nữ. Vợ của Tào Thế Thúc 曹世叔đời Hán được xưng là “Đại
cô” 大家, tức em gái của Ban Siêu 班超.
Và để hiệp vần,
có phiên thiết là CỔ NGA 古俄, âm CA 歌.
Trong Cổ trĩ triêu phi thao 古雉朝飛操 có câu:
Ngã độc hà mạng hề vị hữu ca, thời tương
mộ hề khả nại hà.
我獨何命兮未有家, 時將暮兮可奈何
(Sao vận mệnh của riêng ta trước
giờ vẫn chưa có nhà, trời sắp tối rồi biết làm sao đây)
Và
trong Khổng Tang - Lục phú 孔臧 - 蓼賦:
Cẩu phi đức nghĩa, bất dĩ vi ca. An dật vô
tâm, như cầm thú hà.
苟非德義, 不以為家. 安逸無心, 如禽獸何
(Nếu
không có đức có nghĩa, thì không lấy làm nhà. An dật vô tâm, khác nào cầm thú)
Và để hiệp vần,
có phiên thiết là CỔ MỘ 古暮, âm CỐ 固.
Trong Tiêu Thị - Dịch lâm 焦氏 - 易林 có
ghi:
Tam túc cô điểu, linh minh vi ngự. Tư quá phạt
ố, tự tàn kì cố.
三足孤鳥, 靈明為御. 司過罰惡, 自殘其家
Trong Thuyết văn 說文ghi rằng:
Tùng miên, gia tỉnh thanh
从宀, 豭省聲
(Bộ “miên” 宀, thanh phù
là “gia” 豭 được
tỉnh lược)
Chu Bá
Ôn 周伯溫 nói
rằng:
Thỉ cư chi quyển viết gia, cố tùng miên tùng
thỉ. Hậu nhân tá vi thất gia chi gia.
豕居之圈曰家, 故从宀从豕. 後人借為室家之家.
(Chuồng
của heo gọi là “gia” 家, cho nên có bộ “miên”
宀 và chữ “thỉ” 豕. Người đời sau mượn dùng làm chữ “gia” 家 trong
từ “gia thất”)
Trong Lục thư cố 六書故 viết
là ....... (3), giải thích là nơi nhiều người tụ họp. Có chữ 㐺, là ba người tụ họp dưới
mái nhà (miên 宀), đó là nghĩa của chữ
.... (3). Chữ 乑 là chữ 族 (tộc) cổ, chữ乑 viết sai thành chữ 豕 (thỉ). Thuyết văn 說文 giải
thích “thanh phù “gia” được tỉnh lược” (gia tỉnh thanh 豭省聲) là không có nghĩa.
(hết)
Chú của người
dịch
1- Câu này ở Thi
Kinh – Bân phong – Xi hiêu 詩經 - 豳風 - 鴟鴞.
2- Câu này ở Thi
Kinh – Tiểu nhã – Ngã hành kì dã 詩經 - 小雅 - 我行其野.
3- Chữ này gồm bộ 宀 ở trên và chữ 㐺 ở dưới. Cũng được viết là
bộ 宀 ở trên và chữ 乑 ở dưới. Chữ 乑 gồm có chữ 亻 ở giữa và 2 chữ
人 (nhân) hai bên, tương cận với chữ 㐺.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 17/8/2020
KHANG HI TỰ ĐIỂN
康熙字典
(Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003)
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật