Dịch thuật: Các loại lan


CÁC LOẠI LAN

1- Văn biện lan 纹瓣兰: tên khoa học Cymbidium aloifolium. Sinh trưởng tại Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu và phía đông nam đến phía nam Vân Nam. Phía bắc Sri Lanka đến Nepal, phía đông đến Java tây nam Indonesia đều có phân bố.
2- Ngạnh diệp lan 硬叶兰: tên khoa học Cymbidium bicolor. Sinh trưởng tại Quảng Đông, Hải Nam, Quảng Tây, quý Châu và phía tây nam đến phía nam Vân Nam. Nepal, Bhutal, Ấn Độ, Miến Điện, Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan cũng có phân bố.
3- Thuỳ hoa lan 垂花兰: tên khoa học Cymbidium cochleare. Sinh trưởng tại Đài Loan (Đài Bắc 台北, Cao Hùng 高雄). Sikkim, Ấn Độ cũng có phân bố.
4- Sa diệp lan 莎叶兰: tên khoa học Cymbidium cyperifolium. Sinh trưởng tại Quảng Đông, Hải Nam, phía nam Quảng Tây, phía tây nam Quý Châu, phía đông nam Vân Nam (Mông Tự 蒙自, Nghiễn Sơn 砚山, Ma Lật Pha 麻栗坡, Bình Biên 屏边). Nepal, Bhutan, Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Philippines cũng có phân bố.
5- Đông phụng lan 冬凤兰: tên khoa học Cymbidium dayanum. Sinh trưởng tại phía nam Phúc Kiến, Đài Loan, Quảng Đông, Hải Nam, Quảng Tây và phía tây nam Vân Nam. Sikkim, Ấn Độ, Miến Điện, Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippines, Nhật Bản cũng có phân bố.
6- Lạc diệp lan 落叶兰: tên khoa học Cymbidium defoliatum. Sinh trưởng tại Tứ Xuyên, Quý Châu và Vân Nam. Loại này thường thấy trồng ở các tỉnh phía tây nam Trung Quốc. Theo báo cáo, cũng phát hiện tại Chiết Giang.
7- Độc chiếm xuân 独占春: tên khoa học Cymbidium eburneum. Sinh trưởng tại Hải Nam (Nhai Châu 崖州, Xương Giang 昌江), phía nam Quảng Tây (Thập Vạn Đại Sơn 十万大山) và phía tây nam Vân Nam. Nepal, Ấn Độ, Miến Điện cũng có phân bố.
8- Sa thảo lan 莎草兰: tên khoa học Cymbidium elegans. Sinh trưởng tại phía tây nam Tứ xuyên, phía tây bắc đến đông nam Vân Nam và phía đông nam Tây Tạng. Nepal, Bhutan, Sikkim, Ấn Độ, Miến Điện cũng có phân bố.
9- Kiến lan 建兰: tên khoa học Cymbidium ensifolium. Sinh trưởng tại An Huy, Chiết Giang, Giang Tây, Phúc Kiến, Đài Loan, Hồ Nam, Quảng Đông, Hải Nam, Quảng Tây, phía tây nam Tứ Xuyên, Quý Châu và Vân Nam. Loại này phân bố rộng rãi ở các nước Đông nam Á và Nam Á, phía bắc đến Nhật Bản.
10- Trường diệp lan 长叶兰: tên khoa học Cymbidium erythraeum. Sinh trưởng tại phía tây nam Tứ Xuyên, phía tây bắc đến đông nam Vân Nam và Tây Tạng (Ba Mật 波密, Sát Ngung 察隅, Mặc Thoát 墨脱). Nepal, Bhutan, Sikkim, Ấn Độ, Miến Điện cũng có phân bố.
11- Huệ lan 蕙兰: tên khoa học Cymbidium faberi. Sinh trưởng tại phía nam Thiểm Tây, phía nam Cam Túc, An Huy, Chiết Giang, Giang Tây, Phúc Kiến, Đài Loan, phía nam Hà Nam, Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Quý Châu, Vân Nam và phía đông Tây Tạng. Nepal và phía bắc Ấn Độ cũng có phân bố.
12- Đa hoa lan 多花兰: tên khoa học Cymbidium floribundum. Sinh trưởng tại Chiết Giang, Giang Tây, Phúc Kiến, Đài Loan, Hồ Bắc, Hồ Nam, Quảng Đông, Quảng Tây, phía đông Tứ Xuyên, Quý Châu, phía tây bắc đến đông nam Vân Nam.
13- Xuân lan 春兰: tên khoa học Cymbidium goeringii. Sinh trưởng tại phía tây nam Thiểm Tây, phía nam Cam Túc, Giang Tô, An Huy, Chiết Giang, Giang Tây, Phúc Kiến, Đài Loan, phía nam Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Quý Châu, Vân Nam. Nhật Bản và phía nam bán đảo Triều Tiên cũng có phân bố. Theo báo cáo, tại phía bắc Ấn Độ cũng từng phát hiện, đang đợi tiến thêm một bước chứng thực.
14- Hổ đầu lan 虎头兰: tên khoa học Cymbidium hookerianum. Sinh trưởng tại phía tây nam Quảng Tây, phía tây nam Tứ Xuyên, phía tây nam Quý Châu, Vân Nam và phía đông nam Tây Tạng (Sát Ngung 察隅). Nepal, Bhutan, Sikkim, đông bắc Ấn Độ cũng có phân bố. .... (còn tiếp)

                                                                       Huỳnh Chương Hưng
                                                                       Quy Nhơn 18/6/2020

Nguồn


Previous Post Next Post