CHỮ 單 TRONG “KHANG
HI TỰ ĐIỂN”
(tiếp theo)
4- Âm THIỆN, bính âm “shàn”
“Quảng
vận”, “Vận hội” THƯỜNG DIỄN thiết. “Tập vận”, “Chính vận” THƯỢNG DIỄN tiết, tịnh
âm THIỆN.
“廣韻”, “韻會” 常演切. “集韻” “正韻” 上演切, 並音善
(“Quảng vận”, “Vận hội” phiên thiết là
THƯỜNG DIỄN. “Tập vận”, “Chính vận” phiên thiết là THƯỢNG DIỄN, đều có âm là
THIỆN)
Trong Ngọc thiên 玉篇 giải
thích là “Đại dã” 大也 (lớn).
Tên huyện
Trong Tiền Hán – Địa lí chí漢書 - 地理志 có ghi:
Sơn Dương quận Thiện Phủ huyện
山陽郡單父縣
(Huyện Thiện Phủ quận Sơn
Dương)
Chú rằng:
Sư Cổ viết: âm Thiện Phủ
師古曰: 善甫
(Sư Cổ nói rằng: âm là Thiện
Phủ)
Họ (tính)
Trong “Quảng vận” 廣韻 có ghi:
Thiện Tương Công chi hậu
單襄公之後
(Đời sau của Thiện Tương
Công)
Trong Sử kí – Nho lâm truyện 史記 - 儒林傳:
Hoàn sinh Thiện Thứ
桓生單次
(Hoàn sinh ra Thiện Thứ)
Chú rằng:
單âm thiện, thiện
tính, thứ danh
單音善, 善姓, 次名
(單âm là thiện, thiện là họ, thứ
là tên)
Tên người (nhân danh)
Trong Thư tự 書序 có
ghi:
Cữu Thiện tác Minh cư
咎單作明居
(Cữu Thiện soạn ra “Minh
cư”)
Phần “Truyện” 傳
ghi rằng:
Cữu Thiện, danh thần, chủ thổ địa chi quan.
咎單, 名臣, 主土地之官
(Cữu Thiện là danh thần, vị
quan trông coi về đất đai)
Chú rằng:
單âm thiện
單音善
(單âm thiện)
5- Âm XIỂN, bính âm “chǎn”
“Tập
vận” XỈ THIỆN thiết, âm XIỂN.
“集韻” 齒善切, 音闡
(“Tập vận” phiên thiết là XỈ THIỆN, âm
XIỂN)
Đồng với chữ 嘽 (xem chú ở chữ嘽 phía sau)
6- Âm ĐẢN, bính âm “dǎn”
“Tập
vận” ĐẢNG HẠN thiết. “Chính vận” ĐA GIẢN thiết, tịnh âm ĐẢN.
“集韻” 黨旱切. “正韻” 多簡切, 並音狚.
(“Tập vận” phiên thiết là ĐẢNG HẠN.
“Chính vận” phiên thiết là ĐA GIẢN, đều
có âm là ĐẢN)
Trong “Tập vận” 集韻
ghi là:
Bản tác亶 , đa cốc dã
本作 亶, 多穀也
(Vốn viết là 亶,
nghĩa là “đa cốc”)
Cũng có nghĩa là “thành” 誠, là
“hậu” 厚.
Trong Thư – Lạc cáo 書 - 洛誥 ghi rằng:
Nãi đản văn tổ đức
乃單文祖德
(Bèn phát dương hết mĩ đức
của tổ tiên Văn Vương)
Thích
văn 釋文 ghi rằng:
單âm 丹
(đan).
Lại có phiên thiết là ĐINH ĐẢN 丁但, có
nghĩa là “tín” 信.
Trong Thi – Tiểu nhã 詩 - 小雅 có câu:
Tỉ nhĩ đản hậu.
俾爾單厚
(Khiến cho đất nước của
ngài thực lớn mạnh)
Lời “Truyện” 傳
ghi rằng:
Đản, tín dã, hoặc viết hậu dã.
單, 信也, 或曰厚也
(Đản có nghĩa là “tín”, hoặc
“hậu”)
Trong “Thích văn” 釋文 ghi rằng:
單, Mao âm ĐÔ ĐẢN
phiên, Trịnh âm ĐAN
單, 毛音都但反, 鄭音丹
(單, Mao âm phiên là ĐÔ PHẢN,
Trịnh âm là Đan)
Trong Chu tụng 周頌
có câu:
Đản quyết tâm
單厥心
(Lòng đôn hậu của tiên
vương)
Lời “Truyện” 傳
ghi rằng
Đản, hậu dã
單, 厚也
(Đản là hậu)
Trong
“Thích văn” 釋文 phiên là ĐÔ ĐẢN 都但.
Lại
thông với chữ 亶
Trong
Sử kí – Lịch thư 史記 - 歷書có câu:
Đoan Mông Thiền Yên nhị niên
端蒙單閼二年
(Đoan Mông, Thiền Yên năm
thứ hai)
單閼 cũng viết là 亶安
7- Âm ĐẠN, bính âm “dàn”
“Tập
vận” ĐỒ ÁN thiết, âm ĐẠN
“集韻” 徒案切, 音憚
(“Tập vận” phiên thiết là ĐỒ ÁN, âm ĐẠN)
Đồng với chữ ..... , ...... 狐 (Đạn
Hồ), tên ấp (1)
8- Âm CHIẾN, bính âm “zhàn”
“Tập
vận”, “Chính vận” tịnh CHI THIỆN thiết, âm CHIẾN
“集韻”, “正韻”並之膳切, 音戰
(“Tập vận”, “Chính vận” đều phiên thiết
là CHI THIỆN, âm CHIẾN)
Chiến điệt, khinh phát chi mạo (2)
單至, 輕發之貌 (2)
(Chiến điệt, dáng vẻ khinh
suất)
9- Âm THIỆN, bính âm “shàn”
“Tập
vận”, “Vận hội” tịnh THỜI CHIẾN thiết, âm THIỆN.
“集韻”, “韻會”並時戰切, 音繕
(“Tập vận”, “Vận hội” đều phiên thiết
là THỜI CHIẾN, âm THIỆN)
Thiện Phủ, ấp danh
單父, 邑名
(Thiện Phủ, tên ấp)
(hết)
Chú của người dịch
1-
Chữ ĐẠN này gồm chữ 單 ở trên, bộ 心 ở dưới.
2- Chữ
至,
ngoài âm CHÍ, bính âm “zhì”, còn có âm ĐIỆT
bính âm “dié”.
Chữ trong Khang Hi tự điển có ghi:
Hựu
“Tập vận” “Vận hội” tịnh ĐỒ KIẾT thiết, âm ĐIỆT咥
又 “集韻”, “韻會” 並徒結切, 音咥
(Và “Tập vận”, “Vận hội” đều phiên thiết
là ĐỒ KIẾT, âm ĐIỆT)
Chiến Điệt khinh phát mạo.
單至 輕發貌
(Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003)
Chiến Điệt vốn là tên người, giữ chức
Đại tư không tại triều đình thời Thương
Thang, về sau “chiến điệt” trở thành từ chỉ tính cách khinh suất. Trong Liệt Tử - Lực mệnh 列子 - 力命 có nói đến nhân vật này.
Như vậy, chữ 單 có các âm Hán Việt là :
ĐAN, ĐÀN, THIỀN, THIỆN, XIỂN, ĐẢN, ĐẠN, CHIẾN.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 07/5/2020
KHANG HI TỰ ĐIỂN
康熙字典
(Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003)
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật