CHỮ “HẬU”
后 後
Bính âm “hòu”
后 6 nét
後 9 nét
1- Phía sau lưng, chỉ không gian, đối lập với “tiền” 前.
Hậu môn
后门 / hậu diện 后面 / bộ nhân hậu trần 步人后尘 / tiền hậu chiếu ứng 前后照应.
2- Thuộc vị lai, tương đối muộn, chỉ thời gian, đối lập
với “tiền” 前hoặc “tiên” 先.
Hậu
thiên 后天 / hậu nhân 后人 / hậu kì 后期 / kim hậu 今后 / thử hậu 此后.
3- Thuộc thứ tự gần chót.
Hậu bài
后排 / hậu Hán 后汉 / tranh tiên khủng
hậu 争先恐后.
4- Chỉ con cháu đời sau
Lưu Bị
thị Hán Trung Sơn Tĩnh Vương chi hậu 刘备是汉中山王之后 / vô hậu 无后.
Thuyết giải
Chữ 后 bộ 丿 hoặc
bộ 口, kết cấu bao một nửa ở trên bên trái, thuộc chữ hội
ý. Chữ 后 và
chữ 後 đồng
âm, dùng chữ 后làm chữ giản hoá cho chữ 後
là đồng âm thay thế. Trong Tạp kịch 杂剧 bản san khắc đời Nguyên, trong Thích Ách truyện 释厄传, Kiều Hồng
kí 娇红记, Bạch bào kí 白袍记 bản san khắc đời Minh, trong Mục Liên kí 目莲记. Kim Bình
Mai 金瓶梅, Dật sự 逸事 bản
san khắc đời Thanh đều thấy.
*- Chữ 后 vốn
chỉ:
- Thê tử
của quân vương: hậu phi 后妃, hoàng hậu 皇后.
- Từ gọi
vị quân chủ thời cổ: Thương chi tiên hậu 商之先后.
Hai
nghĩa này thời cổ chỉ dùng chữ 后, không thể dùng chữ 後.
**- Chữ
後 thuộc bộ 彳.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 23/5/2020
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật