CHỮ 淦 TRONG “KHANG
HI TỰ ĐIỂN”
“Đường
vận”, “Vận hội”, “Chính vận” tịnh CỔ ÁM thiết, âm CÁM.
“唐韻”, “韻會”, “正韻” 並古暗切, 音紺
(“Đường vận”, “Vận hội”, “Chính vận” đều
phiên thiết là CỔ ÁM, âm CÁM)
Trong
Thuyết văn 說文nói rằng:
Thuỷ nhập thuyền trung. Nhất viết nê.
水入船中. 一曰泥
(Nước vào trong thuyền. Một
nghĩa khác là bùn)
- Cũng còn được viết là 汵.
- Lại đồng với
chữ 贛 (cám).
- Tên sông. Trong Tiền
Hán – Địa lí chí 前漢 - 地理志 có ghi:
Dự Chương quận
hữu Tân Cám huyện.
豫章郡有新淦縣
(Quận Dự Chương có huyện Tân Cám)
Ưng Thiệu 應劭nói rằng:
Cám thuỷ sở
xuất
淦水所出
(Nơi sông Cám xuất phát)
2- Âm CAM, bính âm “gān”
“Quảng vận” CỔ NAM thiết. “Tập vận”, “Vận hội” CÔ NAM thiết, tịnh âm CAM
(1). Nghĩa đồng.
“廣韻”
古南切, “集韻”, “韻會” 姑南切, 並音弇 (1) . 義同.
(“Quảng vận” phiên thiết là CỔ NAM ,
“Tập vận”, “Vận hội” phiên thiết là CÔ NAM ,
đều có âm là CAM . Nghĩa đồng)
- Lại có nghĩa là 最 (tối), là 沈 (trầm), là 汲 (cấp).
3- Âm HÀM, bính âm “hán”
“Tập vận” HỒ NAM
thiết, âm HÀM. Nghĩa đồng.
“集韻”胡南切, 音含. 義同.
(“Tập vận” phiên thiết là HỒ NAM , âm HÀM. Nghĩa
đồng)
(Hán
ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003, trang 578)
Như vậy chữ 淦 âm Hán Việt có 3 cách đọc sau: cám, cam, hàm.
Chú của người dịch
1- Chữ 弇 có mấy âm đọc
như sau:
- YỂM, bính âm
“yǎn”:
“Đường vận” NHẤT KIỆM thiết. “Tập vận” Y KIỂM thiết. “Chính vận” U KIỂM thiết. Tịnh âm YỂM.
“唐韻” 一儉切. “集韻” 衣檢切. “正韻” 於檢切. 並音奄.
(“Đường vận” phiên thiết là NHẤT KIỆM. “Tập vận” phiên thiết
là Y KIỂM. “Chính vận” phiên thiết là Ư KIỂM. Đều có âm là YỂM).
- Âm NAM, bính âm "nán":
“Loại thiên” NA HÀM
thiết. Âm NAM .
“類篇” 那含切. 音南.
(“Loại thiên” phiên thiết là NA HÀM. Âm NAM )
- Âm CAM, bính âm
“gān”:
“Đường vận” CỔ NAM
thiết. Âm CAM )
“唐韻” 古南切. 音蜬.
(“Đường vận” phiên thiết là CỔ NAM . Âm CAM )
- Âm YẾM, bính âm
“yàn”:
“Tập vận” Ư DIỄM thiết.
Âm YẾM
“集韻” 於艷切. 音厭.
(“Tập vận” phiên thiết là Ư DIỄM. Âm YẾM)
(“KHANG HI TỰ ĐIỂN” 康熙字典. Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003, trang 297)
Chữ 蜬 trong “Hán ngữ đại tự điển” (quyển 4) có 2 cách phiên
thiết:
- HỒ
NAM 胡南,
tức âm HÀM.
- CỔ NAM 古南, tức âm CAM .
Như vậy
chữ 弇, âm Hán Việt có mấy cách đọc sau: yểm,
nam, cam, yếm.
Chữ 淦ở âm CAM,
“Quảng vận” phiên thiết là CỔ NAM, “Tập vận”, “Vận hội” phiên thiết là CÔ NAM,
đều có âm là 弇 tức chữ 弇 lấy âm CAM,
như vậy đúng với các phiên thiết)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 04/3/2020
KHANG HI TỰ ĐIỂN
康熙字典
(Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003)
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật