CHỮ “NINH”
宁 寧
Bính âm ning (thanh
điệu 2) / ning (thanh điệu 4)
宁 5 nét
寧 14 nét
Ning (thanh
điệu 2) (níng)
1- An ninh
Ninh
tĩnh 宁静
2- Biệt xưng của thành phố Nam Kinh 南京
Hỗ Ninh
tuyến 沪宁线
Ning (thanh
điệu 4) (nìng)
1- Ninh khả (thà)
Ninh khẳng
宁肯 /
ninh nguyện 宁愿 / ninh khuyết vô lạm 宁缺毋滥 .
2- Họ Ninh
Thuyết giải
Chữ 宁, bộ 宀, kết cấu trên dưới.
Chữ寧 bỏ đi bộ phận ở giữa thành chữ 宁. Chữ 宁 bảo lưu đặc trưng của chữ gốc. Chữ 宁 có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như 泞 / 濘 (nính),
拧 / 擰 (ninh).
Chữ 宁 vốn
đọc là zhù (âm Hán Việt đọc là “trữ”
– ND), chỉ khoảng giữa của cửa cung điện với bình phong, chữ 宁 hiện tại là giản hoá của chữ 寧
(ninh). Để tránh lẫn lộn, đem chữ 宁 mà bính âm là zhù
(bao gồm cả được dùng làm thiên bàng) được viết là 伫 (*) , như 伫 (佇) (trữ), 贮 (貯) (trữ), 纻 (紵) (trữ) v.v...
Chú của người
dịch
(*)- Chữ 伫 bỏ bộ 亻chính
là cách viết giản hoá của chữ 宁 (trữ)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 22/01/2020
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Phụ lục
Chữ 寧 (ninh)
1- Yên ổn. 2 Thăm hỏi. Con gái ở nhà chồng về thăm cha
mẹ gọi là quy ninh 歸寧. 3 Thà, lời thuận
theo, như ninh khả 寧 可 thà
khá; ninh sử 寧 使 thà
khiến. Xét ra chữ ninh viết 寧 và
viết甯hai chữ ý nghĩa hơi giống nhau mà có phần hơi khác. Như an ninh 安寧; Đinh ninh 丁寧 đều dùng chữ ninh 寧, còn tên đất hay tên họ thù dùng chữ ninh 甯
Chữ 宁 (trữ)
Giữa
khoảng cái bình phong với cửa.
(Thiều
Chửu: “Hán Việt tự điển”, nxb Hồng Đức 2015)
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật