CHỮ “LAN”
兰 蘭
Bính âm lan (thanh
điệu 2)
蘭 20 nét
1- Hoa lan: xuân lan thu cúc 春兰秋菊 / quân tử lan 君子兰.
2- Lan thảo, còn có tên là “bội lan” 佩兰.
Thuyết giải
Chữ 兰, bộ 八, kết cấu trên dưới.
Chữ 兰 là chữ khải hoá từ thảo thư.
*- Chữ 兰 không phải là chữ giản hoá của chữ 蓝 (lam)
và chữ 篮 (lam),
nên 蓝天 (lam
thiên) không thể viết là 兰天; 打篮球 (đả
lam cầu), không thể viết là 打兰球.
**- Chữ 兰 không phải là chữ giản hoá của chữ 阑 (lan),
chỉ có thanh bàng của 2 chữ 攔 (拦) (lan) và 欄 (栏) (lan) được giản hoá
là 兰, còn lại những chữ như 闌 (阑) (lan), 讕 (谰) (lan), 瀾 (澜) (lan) đều viết 阑,
không viết là 兰.
Chữ蘭 ngày trước quy
về bộ 艸 (thảo).
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 22/11/2019
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật