Dịch thuật: Chữ "hương" (Đối chiếu tự điển)



CHỮ “HƯƠNG”
 
Bính âm xiang (thanh điệu 1)

3 nét
11 nét

1- Hương thôn, đối lập với thành thị:
          Hương hạ 乡下 / hương trấn 乡镇/ thành hương 城乡 / nhập hương tuỳ tục 入乡随俗 / cùng hương tích nhưỡng 穷乡僻壤.
2- Cố hương, gia hương:
          Hương thân 乡亲 / hương âm 乡音 / hương tình 乡情 / tư hương 思乡 / ý cẩm hoàn hương 衣锦还乡.
3- Đơn vị cơ sở của khu vực hành chính, do huyện hoặc khu vực dưới huyện lãnh đạo:
          Hương hành chính 乡行正 / hương trưởng 乡长.
4- Chỉ ở vào một trạng thái nào đó:
          Thuỵ hương 睡乡 / mộng hương 梦乡 / tuý hương 醉乡.

Thuyết giải
          Chữ , bộ , kết cấu độc thể, bỏ bộ phận ở giữa và bên phải của chữ鄉 thành chữ . Chữ có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như / (hương),  / (hưởng).
          Chữ quy về bộ (ấp).

                                                      Huỳnh Chương Hưng
                                                      Quy Nhơn 06/5/2019

Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Previous Post Next Post