DA LUẬT TÔNG CHÂN

Tư không Đại sư sa môn Hải Sơn
海山trong Hoạ Hưng
Tông thi nhị thủ 和兴宗诗二首ca ngợi ông rằng:
Thiên tài thiên tử dĩ thiện ngâm
天才天子已善吟
(Vị thiên tử thiên tài giỏi ngâm vịnh)
Toàn Liêu văn 全辽文quyển 2 đã thu
thập 45 bài văn của ông. Sự tích hành trạng của ông được thấy trong Liêu sử 辽史 từ
quyển 18 đến quyển 20 Hưng Tông bản kỉ 兴宗本纪, Khất Đan quốc chí 契丹国志 quyển 8 Hưng
Tông hoàng đế 兴宗皇帝.
(Tra Hồng Đức 查洪德)
Chú của người
dịch
1- Khất Đan 契丹
- Trong Hán Việt
tự điển của Thiều Chửu, chữ 契 có các âm đọc
như sau:
“khế” “khiết” “tiết” “khất” với nghĩa khác nhau. Riêng
âm “khất” ghi rằng:
Khất
Đan 契丹tên một nước
nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực Lệ bây giờ. Sau đổi là nước Liêu (trang 124).
- Trong
Khang Hi tự điển 康熙字典 trang 187
cũng các âm như trên. Riêng với âm “khất” ghi rằng:
Tập vận 集韻phiên thiết là KHI CẬT 欺訖 (khất).
Khất Đan, quốc hiệu. Tống vi nam triều, Khất
Đan vi bắc triều, hậu cải hiệu Liêu.
契丹,
國號. 宋為南朝, 契丹為北朝, 後改號遼
(Khất
Đan là tên nước. Tống là nam triều, Khất Đan là bắc triều, sau đổi gọi là Liêu)
Như vậy
tên tộc người, tên nước đọc là “Khất Đan”
2- Tiêu Hàn Gia
Nô 萧韩家奴: tự Quát Ninh 括寧, người Hề 奚, tướng lĩnh nước Liêu.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 16/02/2019
Nguồn
TRUNG QUỐC VĂN HỌC GIA ĐẠI TỪ ĐIỂN
LIÊU, KIM, NGUYÊN QUYỂN
中国文学家大辞典
辽, 金, 元卷
Chủ biên: Đặng Thiệu Cơ 邓绍基,
Dương Liêm 杨镰
Bắc Kinh: Trung Hoa thư cục, 2006.
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật