CHỮ “ĐIỆU / ĐIỀU”
调 調
Bính âm diao (thanh
điệu 4)
Bính âm tiao (thanh
điệu 2)
調 15 nét
A- ĐIỆU bính
âm diao với thanh điệu 4
1- Điệu động, phân phái:
Điệu
binh 调兵 / điệu chức 调职 / điệu phòng 调防 / điệu lệnh 调令 / điệu độ 调度 / tá điệu 借调 / tuyển điệu 选调.
2- Giọng, điệu:
Ngữ điệu
语调 / nam khang bắc điệu 南腔北调.
3- Luận điệu:
Điệu
môn 调门 / lão điệu 老调 / lạm điệu 滥调 / xướng cao điệu 唱高调.
4- Âm điệu của nhạc khúc:
Khúc điệu
曲调.
5- Thanh điệu ở ngữ âm
Điệu loại
调类 / điệu hiệu 调号 / tự điệu 字调.
B- ĐIỀU bính
âm tiao với thanh điệu 2
1- Phối hợp đều đặn, thích hợp:
Thất điều
失调 / hiệp điều 协调 / phong điều vũ thuận
风调雨顺.
2- Làm cho điều hoà thích hợp:
Điều vị
调味 / điều tiết 调节 / điều dưỡng 调养 / điều sắc 调色.
3- Hoà giải:
Điều
đình 调停 / điều xử 调处 / điều nhân 调人.
4- Trêu ghẹo:
Điều tiếu
调笑 / điều tình 调情 / điều hí 调戏.
Thuyết giải
Chữ 调, bộ 讠, kết cấu trái phải.
thuộc chữ hình thanh. Chữ 言 giản hoá thành 讠, thiên bàng loại suy giản hoá.
Phụ lục
Về chữ調, trong Hán Việt tự điển của Thiều Chửu ghi rằng:
Điều
1: Điều hoà, như điều
quân 調勻hoà đều nhau. Thu xếp việc cho nó xong xuôi cũng gọi là điều, như điều đình 調停.
2: Cười cợt, như điều
hí 調戲 đùa bỡn; điều tiếu 調笑cười cợt v.v...
Một âm là điệu
1: Sai phái đi, như điệu binh 調兵 phái
lính đi. Đổi ngôi thứ đi cũng gọi là điệu,
như điệu nhậm 調任đổi quan đi chỗ
khác.
2-Lường tính, như điệu
tra 調查 tra xét tính
toán lại xem.
3- Thuế hộ, một thứ thuế nhà Đường tức là lối đánh thuế
lấy hàng tơ hàng vải đời xưa vậy.
(Trong
ba nghĩa này ta quen dùng là chữ điều
cả)
4: Điệu đàn, điệu hát. Điệu có ý nghĩa là khi với vận
ăn với nhau mà nên dịp hay, cho nên tài cán của người cũng gọi là tài điệu 才調.
(trang 561, NXB Hồng Đức, 2015)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 27/02/2019
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật