CHỮ “HOA / HOÁ”
华 華
Bính âm hua (thanh
điệu 2)
Bính âm hua
(thanh điệu 4)
華 10 nét (*)
A- HOA, bính
âm hua với thanh điệu 2
1- Dân tộc Trung Hoa hoặc từ gọi tắt của Trung Quốc:
Hoa
nhân 华人 / Hoa kiều 华侨 / Hoa Hạ 华夏 /
Hoa ngữ 华语 / Trung Hoa 中华.
2- Màu sắc ánh sáng:
Hoa lệ 华丽 / hoa mĩ 华美 / hoa đăng 华灯.
3- Phồn thịnh:
Hoa nhi
bất thực 华而不实 / phồn hoa 繁华 / vinh hoa 荣华.
4- Xa xỉ:
Phù hoa
浮华 / xa hoa 奢华.
5- Tinh hoa:
Tài hoa
才华 / anh hoa 英华.
6- Kính từ, dùng cho những sự vật có liên quan với đối
phương:
Hoa đản
华诞 / hoa hàn 华翰 (gọi thư từ của người
khác) / hoa tông 华宗(gọi người cùng họ).
B- HOÁ, bính
âm hua với thanh điệu 4
1- Họ:
Hoá Đà 华佗 (**).
2- Tên núi:
Hoá sơn
华山.
Thuyết giải
Chữ 华, bộ, kết cấu trên dưới, thuộc chữ hình thanh. 华có chữ 十 (thập), thanh phù là 化
(hoá). 化 và 华 đồng
âm hoặc cận âm. Chữ 华 bảo lưu đại thể hình dáng của chữ gốc. Chữ 华 có thể
dùng làm thiên bàng giản hoá tự, như 哗 (嘩)骅 (驊).
Chữ 華 quy về bộ 艸 (thảo).
Phụ lục của
người dịch
Về chữ 華, Hán Việt tự điển
của Thiều Chửu ghi rằng:
Hoa
1: Nước Tầu, nước Tầu tự gọi là Trung hoa 中華, người Tầu gọi là hoa nhân 華人.
2- Mầu mỡ, rực rỡ, phàm sự vật gì hiện rõ ra đều gọi
là hoa, như quang hoa 光華, vinh hoa 榮華v.v...
3- Văn sức, cái để trang sức bề ngoài cũng gọi là hoa, như hoa lệ 華麗, hoa mỹ 華美 v.v... Xa phí cũng gọi là xa hoa 奢華, son phấn mầu mỡ gọi là duyên hoa 鉛華, nhà cửa sơn đỏ gọi
là hoa ốc 華屋v.v...
Chỉ vụ bề ngoài không chuộng sự thực gọi là phù hoa 浮華, phồn hoa 繁華 v.v... đều là cái nghĩa trang sức bề ngoài cả.
4- Tinh hoa, văn từ hay gọi là hàm anh trớ hoa 含英咀華(bao hàm chất tinh
hoa)
5- Có tài nổi tiếng, như: tài hoa 才華, thanh hoa
聲華 v.v...
6- Rực rỡ, như thiều
hoa 韶華 bóng
mặt trời mùa xuân; cảnh sắc bốn mùa gọi là vật
hoa 物華hay tuế hoa
歲華v.v... Khen cái tuổi trẻ của người gọi là niên hoa 年華;
chỗ đô hội nhiệt náo gọi là kinh hoa
京華v.v...
7- Tóc bạc gọi là hoa
phát 華髮.
8- Cùng nghĩa với chữ 花.
Một âm
là hoá: núi Hoá sơn.
( trang
499. Nhà xuất bản Hồng Đức, 2015)
Chú của người
dịch
*- Chữ 華trong Hán Việt tự điển của Thiều Chửu và trong
Từ điển Hán Việt văn ngôn dẫn chứng của Nguyễn Tôn Nhan đều
thuộc về bộ 艸 (thảo)
ở phần 8 nét (không tính bộ).
**- Về tên gọi nhân vật 华佗:
Trong Hán điển 漢典, ở âm đọc hua (thanh
điệu 4) có ghi rằng:
1- 見華山 (华山) 條.
2- 姓:
如漢代有華佗
1- Xem điều Hoá sơn
2- Họ: như đời Hán có Hoá Đà.
Và trong Khoái học
võng 快学网, ở âm đọc hua (thanh điệu
4) cũng ghi rằng:
1- 山名, 华山
2- 姓. 如: 华佗; 华扁 (古代名医华, 华佗扁鹊的并称)
1- Tên
núi, Hoá sơn.
2- Họ.
Như: Hoá Đà; Hoá Biển (gọi chung Hoá Đà và Biển Thước, hai vị danh y cổ đại)
Như vậy
華佗 (华佗) tên vị danh y thời Hán là Hoá Đà. Ta quen đọc là Hoa
Đà.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 13/12/2018
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật