CHỮ “THÍNH”
听 聽
Bính âm ting (thanh
điệu 1)
聽 22 nét
1- Dùng tai tiếp thụ thanh âm:
Thính lực 听力 / thính chẩn 听诊
/ thính giảng 听讲 / khuynh thính 倾听
/ thu thính 收听 / bàng thính 旁听
/ thâu thính 偷听.
2- Nghe theo, tiếp thụ ý kiến:
Thính thoại 听话 / ngã khuyến tha,
tha nhất điểm dã bất thính 我劝他, 他一点也不听.
3- Trị lí, phán đoán:
Thính chính 听政 / thính tụng 听讼.
4- Tuỳ ý, mặc ý:
Thính nhậm 听任 / thính tiện 听便 / thính thiên do mệnh 听天由命.
Thuyết giải
Chữ 听, bộ 口, kết cấu trái phải.
Về nguồn gốc của chữ này, các thuyết không nhất trí:
- Thuyết giả tá. Chữ 听 vốn đọc là yin (thanh điệu 3), là chữ hình thanh.
Trong Thuyết văn – Khẩu bộ 说文 - 口部 có ghi:
Thính, tiếu nhi
听, 笑兒
(Thính là cười tủm tỉm)
Trong Chính tự thông – Khẩu bộ 正字通 - 口部:
Thính, tục tá vi thính tự tỉnh văn
听, 俗借為聽字省文
(Chữ 听 tục mượn thay chữ 聽 viết giản lược)
- Thuyết từ thảo thư ngoa biến ra. Tục thể
của 听 chữ hội ý vốn được viết bên trái chữ 口, bên phải chữ 耳
. Cách viết thảo của chữ 耳 ngoa biến ra chữ 斤 (xem Hoàng Ước Trai 黃约斋 Hán tự tự thể biến thiên giản sử 汉字字体变迁简史, trang 47)
- Thuyết tục tự
thanh bàng ngoa biến. Theo Lưu Tri Viễn
刘知远 bản san khắc đời Kim, chữ 听 giản lược viết thành bên trái chữ 口, bên phải chữ 厅 , hình dạng
thanh bàng 厅 gần
giống 斤 , do đó viết nhầm thành 听.
Trong Thủ kinh thi thoại 取经诗话 bản san khắc đời
Tống, Tạp kịch 杂剧 bản san khắc đời
Nguyên, Kiều Hồng kí 娇红记 bản san khắc đời
Minh ... chữ 廳viết giản lược thành 厅
hoặc bộ 广 bên dưới là chữ 丁,
có thể lấy đó làm chứng cứ.
Trong Tục tự phổ 俗字谱, từ Tạp kịch 杂剧 bản san khắc đời
Nguyên trở về sau, các sách đều dùng chữ 听,
nó được thừa nhận dùng từ lâu.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 11/11/2018
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật