CHỮ “ĐÀI”
台 臺
Bính âm tai (thanh
điệu 2)
臺14 nét
1- Kiến trúc bằng mà cao:
Lâu đài
楼台 / đình đài 亭台 / dương đài 阳台 / pháo đài 炮台 / liệu vọng
đài 瞭望台 / phong hoả đài
烽火台.
2- Thiết bị cao hơn mặt đất, tiện cho việc giảng bài,
biểu diễn:
Giảng
đài 讲台 / vũ đài 舞台 / chủ tịch đài 主席台 / đăng đài 登台 / đáp đài 搭台.
3- Vật dùng làm đế cho món đồ nào đó:
Đăng
đài 灯台 / lạp đài 蜡台.
4- Vật có hình dạng tương tự như cái đài (cái đế)
Song
đài 窗台 / tỉnh đài 井台.
5- Lượng từ:
Nhất
đài tẩy y cơ 一台洗衣机 / nhất đài tiết mục 一台节目.
6- Đài Loan.
Đài bào
台胞 / Cảng Đài 港台.
Thuyết giải
Chữ 台, bộ 口, kết cấu trên dưới.
Chữ 台 và chữ臺đồng âm, dùng chữ 台 làm chữ giản hoá cho chữ 臺
là đồng âm thay thế cho nhau. Trong Lưu
Tri Viễn 刘知远 bản san khắc đời Kim, Thái Bình
nhạc phủ 太平乐府 bản san khắc đời Nguyên, Mục
Liên kí 目莲记 và Dật sự
逸事 bản san khắc đời Thanh đều thấy.
- Chữ 台 vốn là tên sao – Tam Đài tinh 三台星, sau dùng để ví Tam công, tiến thêm một bước dùng làm
kính từ (từ mang sắc thái tôn kính): đài giám 台鉴,
đài phủ 台甫, huynh đài 兄台.
- Chữ 台 dùng cho địa danh thì đọc là “thai” (bính âm tai thanh 1): Thai Châu 台州
/ Thiên Thai sơn 天台山 (đều
tại tỉnh Triết Giang 浙江)
Chữ 台 ở những
nghĩa này đều dùng chữ 台, không thể dùng chữ 臺. Chữ臺thuộc về bộ 至.
- Chữ 台 cũng là chữ giản hoá của chữ 檯
đài (cái bàn), 颱 đài (gió lớn).
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 23/9/2018
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật