CHỮ “SONG”
双 雙
Bính âm shuang (thanh
điệu 1)
雙 18 nét
1- Hai, đa phần chỉ thành đôi thành cặp, đối lập với
“đơn” 单:
Song
thân 双亲 / song thủ 双手 / song phương 双方 / thành song 成双 / cái thế vô song 盖世无双.
2- Lượng từ, dùng cho những vật thành đôi:
Nhất
song khoái tử 一双筷子 / lưỡng song
hài 两双鞋 / mãi song thủ sáo 买双手套.
3- Số chẵn:
Song hiệu
双号/ song số 双数.
4- Gấp đôi:
Song phận
双份 /
song liệu 双料.
Thuyết giải
Chữ 双, bộ 又, kết cấu trái phải.
Chữ 又 trong cổ văn nghĩa là tay (thủ 手), 双 là hai tay song
song, thuộc chữ hội ý. Trong Tự hối 字汇 có ghi:
双, tục雙 tự
双,
俗雙字
(chữ 双 , tục là chữ 雙 )
Ở Liệt nữ truyện 列女传, Thủ kinh thi
thoại 取经诗话, bản san khắc đời Tống đã thấy. Những bản san khắc đời Minh, đời Thanh
sử dụng rất rộng rãi. Chữ 双 có thể dùng làm thiên
bàng giản hoá.
Chữ 雙 thuộc về bộ 隹 (chuy), biểu thị tay cầm 2 con chim (chuy 隹), thuộc chữ hội ý.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 15/7/2018
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật