CHỮ “PHONG”
丰 豐
Bính âm feng (thanh
điệu 1)
豐 18 nét
1- Nhiều, đầy đủ
Phong
thu 丰收 /
phong thịnh 丰盛 /
phong hậu 丰厚 /
phong mãn 丰满 /
phong sản 丰产 /
phong y túc thực 丰衣足食
2- Lớn
Phong
bi 丰碑 /
phong công vĩ tích 丰功伟绩 / phong xa phì mã 丰车肥马
Thuyết giải
Chữ 丰 bộ 丨 , kết cấu độc thể,
thuộc chữ hội ý. Nét đầu tiên là nét ngang không phải nét phẩy. Thời cổ vốn đã
có chữ 丰, đồng âm với chữ豐.
Chữ giản hoá dùng 丰 thay cho 豐 là đồng âm thay thế. Chữ 丰
có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như 艳 (艷) diễm, 沣 (灃) phong.
Ngoại lệ
là huyện Phong Đô 酆都ở Tứ Xuyên 四川đã đổi viết thành 丰都. Riêng chữ 酆 (phong) trong họ 酆 (phong) thì không thể giản hoá.
Nghĩa gốc
của chữ 丰 cổ là cây cỏ rậm rạp tươi tốt. Trong Thuyết văn – Sinh bộ 说文 - 生部 có ghi:
Phong, thảo thịnh phong dã.
丰, 艸盛丰也
(Phong là cây cỏ rậm rạp tươi tốt)
Về ý
nghĩa này, 2 chữ 丰 và豐 có thể dùng thông
nhau. Nghĩa phái sinh của chữ 丰 là dung mạo đầy đặn dễ coi, như: phong dung 丰容 /
phong thái 丰采 /
phong tư 丰姿 / phong thần 丰神 / phong vận 丰韵. Các từ trên đây, thời cổ chỉ dùng 丰 không
dùng 豐.
Chữ豐 này thuộc về bộ 豆.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 10/5/2018
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật