CHỮ “LONG”
龙 龍
Bính âm long (thanh
điệu 2)
龙 5 nét
龍 16 nét
1- Long (rồng), động vật thần dị trong truyền thuyết cổ
đại, có thể bay ở trên trời, có thể
lặn ở dưới nước, có thể làm mây làm mưa.
Long
cung 龙宫 / long phi phụng vũ
龙飞凤舞 /
giao long 蛟龙 / thương long 苍龙.
2- Lấy rồng tượng trưng cho đế vương trong thời đại
phong kiến, khí vật mà đế vương dùng thường có chữ “long”.
Long
bào 龙袍 / long sàng 龙 床 / long liễn 龙辇 / long nhan đại duyệt 龙颜大悦.
3- Ví với người hoặc ngựa phi phàm.
Ngoạ
long tiên sinh 卧龙先生 / nhân trung chi long
人中之龙 / long mã 龙马.
4- Cổ sinh vật học chỉ một số loại động vật bò sát to
lớn.
Khủng
long 恐龙 / dực
thủ long 翼手龙.
Thuyết giải
龙, bộ 龙, kết cấu độc thể. Chữ
龙, trong Bạch thạch
Thần quân bi 白石神君碑 đời Hán và trong Đôn Hoàng tả bản viết như chữ 龙 nhưng bên phải có thêm 2 phẩy nữa; trong Tạp kịch 杂剧 bản san khắc đời Nguyên và trong Mục Liên kí 目莲记, Dật sự 逸事 bản san khắc đời Thanh lại viết như chữ 龙 ,
nhưng bên phải chỉ thêm 1 phẩy; hiện nay giảm đi 1 phẩy tức chữ龙, dùng nó làm chữ giản hoá. 龙
cũng có thể dùng làm thiên bàng giản hoá, như: 笼
(籠) lung / 垅 (壠) lũng / 庞 (龐) bàng.
Chữ龍 này, tự thân nó là một bộ.
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 01/4/2018
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật