CHỮ “MÔ
马 馬
Bính âm ma (thanh
điệu 3)
马 3 nét
馬 10 nét
1- Tên một loại gia súc (tức ngựa), đầu nhỏ mà dài, tai
dựng lên, nơi cổ có bờm, bốn chân khoẻ, chạy giỏi, đuôi có lông dài, có thể
dùng để kéo xe, cày ruộng và để cưỡi.
Mã
xa 马车 / mã đáo thành
công 马到成功/ kị mã 骑马/ chiến mã 战马 / huyền nhai lặc mã 悬崖勒马.
2- Lớn
Mã
phong 马蜂 / mã
đao 马刀 / mã thược 马勺
Thuyết giải
马, bộ 马, kết cấu độc thể.Chữ 馬 giản hoá thành 马,
bảo lưu phần bên ngoài của chữ gốc, đã thấy trong Tạp kịch 杂剧 bản san khắc đời Nguyên và Mục Liên kí 目莲记 bản san khắc đời Thanh. Ngoài ra trong Tam quốc chí 三国志 bản san khắc đời Nguyên những chữ lấy 馬 làm thiên bàng đa phần đều giản hoá thành 马 như 驾 (giá), 骂 (mạ).
马 có thể giản hoá dùng làm thiên bàng, như 骑(騎) kị / 骂 (罵) mạ.
Chữ 馬 cũ này, tự thân nó là một bộ.
Huỳnh Chương Hưng
Quy
Nhơn 16/3/2018
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật