Dịch thuật: Chữ "hào", "hiệu" (Đối chiếu tự điển)

CHỮ “HÀO”  “HIỆU”
 

  5 nét
  13 nét

I- Bính âm hao (thanh 2), âm Hán Việt đọc là “hào”
          1- Gào thét:
          hào khiếu 号叫 / hô hào 呼号
          2- Khóc lớn tiếng:
          hào khốc 号哭 / hào đào đại khốc 号啕大哭 / hào tang 号丧 / bi hào 悲号  ai hào 哀号.

II- Bính âm hao (thanh 4), âm Hán Việt đọc là “hiệu”
          1- Danh xưng:
          quốc hiệu 国号 / niên hiệu 年号 / bài hiệu 牌号.
          2- Ngoài danh và tự ra đặt biệt hiệu khác hoặc ngoài danh ra đặt tên tự khác:
          Chư Cát Lượng 诸葛亮 hiệu Khổng Minh 孔明
          Thức Thức 苏轼 hiệu Đông Pha 东坡
          Bên nhà có 5 cây liễu, nhân đó lấy “Ngũ Liễu” 五柳 làm hiệu
          3- Chỉ tiệm buôn
          thương hiệu 商号 / phân hiệu 分号 / ngân hiệu 银号 / bảo hiệu 宝号 / lão tự hiệu 老字号.
          4- Tiêu chí, tín hiệu:
          kí hiệu 记号 / cú hiệu 句号 / ám hiệu 暗号 / kích chưởng vi hiệu 击掌为号
          5- Thứ tự, đẳng cấp:
          hiệu mã 号码 /  biên hiệu 编号 / bài hiệu 排号 / tiểu hiệu 小号.
          6- Mệnh lệnh:
          hiệu lệnh 号令 / phát hiệu thi lệnh 发号施令.
         7- Lượng từ:
          nhất bách đa hiệu nhân 一百多号人 / tố thành hảo kỉ hiệu mãi mại 做成好几号买卖.
          8- Thăm mạch, bắt mạch:
          hiệu mạch 号脉
          9- Một loại kèn tây dùng trong quân đội, nhạc đội;
          hiệu binh 号兵 / tiểu hiệu 小号
          10- Thanh âm dùng hiệu thổi ra biểu thị một ý nghĩa nhất định:
          khởi sàng hiệu 起床号 / tập hợp hiệu 集合号

Thuyết giải  
          , bộ , kết cấu trên dưới. Chữ bỏ hình bàng (hổ) thành chữ , được thấy trong Tổ đường tập 祖堂集Tục tự phổ 俗字谱bản san khắc đời Tống.
          Chữ thuộc bộ (hô)

                                                        Huỳnh Chương Hưng
                                                        Quy Nhơn 18/10/2017

Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998
Previous Post Next Post