CHỮ “THĂNG”
升 昇
昇 8 nét
1- Di động từ dưới thấp hướng lên cao, trái nghĩa với
“giáng” 降:
Thăng
kì 升旗, thăng thiên 升天,
trực thăng 直升, thướng thăng 上升,
húc nhật đông thăng 旭日东升.
2- Nâng cao (đẳng cấp):
Thăng cấp
升级, thăng quan 升官, thăng học 升学, đề thăng 提升, cao thăng 高升, tấn thăng 晋升.
Thuyết giải
升, bộ 丿, kết cấu độc thể, chữ tượng hình. Chữ 升 thời cổ có thể mang nghĩa dung lượng. cũng có thể
mang nghĩa lên cao; để khu biệt, về sau tạo ra chữ昇 để biểu thị ý nghĩa lên cao. Trong Thuyết
văn tân phụ 说文新附 có câu:
Thăng, nhật thướng dã, tùng nhật thăng
thanh. Cổ chỉ dụng thăng.
昇, 日上也, 从日升声. 古只用升
(Thăng昇 có nghĩa là mặt trời lên, có chữ “nhật”, chữ “thăng”
là âm. Thời cổ chỉ dùng chữ 升)
Trong Đệ nhất phê dị thể tự chỉnh lí biểu 第一批异体字整理表 đem chữ昇 đưa vào chữ 升. Theo tập quán, xem chữ 升
là giản hoá của chữ昇.
(1)- 升 làm đơn vị dung lượng
xưa nay đều dùng chữ 升.
Chữ 昇 quy về bộ 日
Chữ 升 cũng là giản hoá của chữ 陞
(thăng)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 28/4/2017
Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生,
Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998.
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật