Dịch thuật: Biệt xưng về tuổi tác



BIỆT XƯNG VỀ TUỔI TÁC

          Để biểu thị tuổi tác, có một cách không dùng chữ số, mà là căn cứ vào đặc trưng hình tượng khác nhau cùng một số điển cố thành ngữ để gọi, cách này chính là “biệt xưng”.
Chủ yếu có mấy biệt xưng sau
- Sơ độ 初度: chỉ lúc sinh ra. Về sau cũng gọi sinh nhật là sơ độ.
- Điều sấn 龆龀: chỉ em bé khoảng 7, 8 tuổi thay răng, về sau phiếm chỉ nhi đồng.
- Tổng giác 总角: chỉ trẻ em.
- Thuỳ kế 垂髻: chỉ trẻ em. Thời cổ, trẻ em chưa đến 20 tuổi, thả tóc, nhân đó mượn dùng để chỉ trẻ em.
- Vũ thược 舞勺: chỉ trẻ em. Vũ thược cũng chỉ thiếu niên 13 tuổi.
- Thúc phát 束发: chỉ thiếu niên khoảng 15 tuổi
- Cập kê 及笄: chỉ con gái 15 tuổi.
- Phá qua chi niên 破瓜之年: chỉ con gái 16 tuổi. Chữ (qua) tách làm 2 thành 2 chữ (bát), ý nói 28 là 16 tuổi.
- Đãi niên 待年: chỉ con gái thành niên đợi cưới chồng.
- Đãi tự 待字: giống “đãi niên”.
- Nhược quán 弱冠: chỉ con trai khoảng 20 tuổi.
- Hữu thất chi niên 有室之年: chỉ nam nữ đến tuổi lập gia đình
- Nhi lập 而立: chỉ nam 30 tuổi
- Bất hoặc 不惑: chỉ nam 40 tuổi.
- Tri thiên mệnh 知天命: chỉ nam 50 tuổi.
- Ngải : 50 tuổi. Đầu tóc trắng như lá cây ngải.
- Trượng gia chi niên 杖家之年: chỉ 50 tuổi.
- Hoa giáp 花甲: chỉ 60 tuổi.
- Nhĩ thuận 耳顺: chỉ 60 tuổi.
- Trượng hương chi niên 杖乡之年: chỉ 60 tuổi.
- Kì long 耆龙: chỉ 60 tuổi.
- Cổ hi 古稀: chỉ 70 tuổi.
- Hạo thủ 皓首: phiếm chỉ tuổi già
- Bạch thủ 白首: phiếm chỉ tuổi già.
- Trượng quốc chi niên 杖国之年: chỉ 70 tuổi.
- Trượng triều chi niên 杖朝之年: chỉ người già 80 – 90 tuổi.
- Mễ thọ 米寿: chỉ 88 tuổi.
- Hoàng phát 黄发: chỉ người già trường thọ.
- Thai bối 鲐背: chỉ người già trường thọ.
- Bạch tuế 白岁: chỉ 99 tuổi. (ý nói chữ (bách) thiếu 1 nét).
- Kì di bách niên 期颐百年: chỉ người già 100 tuổi.
- Hoa giáp trùng khai 花甲重开: chỉ 120 tuổi.
- Cổ hi song khánh 古稀双庆: chỉ 140 tuổi.

                                                   Huỳnh Chương Hưng
                                                    Quy Nhơn 07/3/2017

Nguồn
Previous Post Next Post