卜算子
我住长江头, 君住长江尾. 日日思君不见君, 共饮长江水.
此水几时休 1 ? 此恨何时已 2 ? 只愿君心似我心, 定不负相思意.
(李之仪)
BỐC TOÁN TỬ
Ngã
trú Trường giang đầu, quân trú Trường giang vĩ. Nhật nhật tư quân bất kiến
quân, cộng ẩm Trường giang thuỷ.
Thử
thuỷ kỉ thời hưu 1? Thử hận hà thời dĩ 2? Chỉ nguyện quân
tâm tự ngã tâm, định bất phụ tương tư ý.
(Lí
Chi Nghi)
Chú thích
1-
HƯU 休: ngừng lại, dừng lại.
2-
DĨ 已: hết, kết thúc.
Dịch nghĩa
BỐC TOÁN TỬ
Thiếp ở đầu Trường
giang
Chàng ở cuối Trường
giang
Ngày ngày nhớ chàng
mà chẳng thấy
Nhưng hai ta cùng uống
nước Trường giang
Sông này bao giờ ngừng
chảy?
Hận này bao giờ cho hết?
Chỉ mong lòng chàng
như lòng thiếp
Nhất định không phụ ý
tương tư.
CHÚ
THÍCH CỦA NGƯỜI DỊCH
LÍ
CHI NGHI 李之仪 (1038 – 1117): tự Đoan Thúc
端叔, hiệu Cô Khê cư sĩ 姑溪居士, người Vô Đệ 无棣
Thương Châu 沧州 (nay thuộc
Sơn Đông 山东), đậu Tiến sĩ năm Hi Ninh 熙宁 thứ 3 đời Tống Thần Tông. Từng
giúp việc cho Tô Thức 苏轼, làm quan
giữ chức Khu mật viện biên tu. Triều Huy Tông nhân vì văn chương mà mắc tội bị
biếm. Từ của ông sở trường về tiểu lệnh, có tập Cô Khê từ 姑溪词. Hiện còn 80 bài.
(Nguồn
Tống từ tam bách thủ 宋词三百首,
Thượng Cương Thôn Dân 上彊村民 biên soạn,
Lưu Văn Lan 刘文兰 chú dịch.
Sùng văn thư cục, 2003, trang 363)
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 15/10/2012
Dịch từ nguyên tác
Trung văn
BỐC TOÁN TỬ
卜算子
Trong quyển
TỐNG TỪ TAM BÁCH THỦ
TỪ ĐIỂN
宋词三百首辞典
Biên soạn: Lâm Thân
Thanh 林申清
Hán ngữ đại từ điển
xuất bản xã, 1999.
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật